Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý thì những đối tượng nào được miễn, giảm tiền thuê?
- Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý thì những đối tượng nào được miễn, giảm tiền thuê?
- Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý gồm những gì?
- Thẩm quyền cho thuê, ký hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý được quy định như thế nào?
Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý thì những đối tượng nào được miễn, giảm tiền thuê?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Nghị định 99/2015/ND-CP quy định như sau:
Miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện đứng tên trong hợp đồng và các thành viên khác có tên trong hợp đồng thuê nhà);
b) Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê; trường hợp thuê nhiều nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì chỉ được hưởng miễn, giảm tiền thuê đối với một nhà ở;
c) Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì chỉ được hưởng mức cao nhất;
d) Trường hợp trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê thì được miễn tiền thuê nhà ở.
2. Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ bao gồm:
a) Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Hộ nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
c) Người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị.
3. Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Riêng hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị nếu được thuê nhà ở thì được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp; đối với hộ nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).
Như vậy những đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý là:
- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng;
- Hộ nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
- Người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị.
Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở cho các đối tượng này được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (Hình từ Internet)
Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý gồm những gì?
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định như sau:
Giá thuê, chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ
...
2. Miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ
a) Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước phải đúng đối tượng, nguyên tắc và chế độ theo quy định tại Điều 59 Nghị định số 99/2015/ND-CP.
b) Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm
- Trường hợp là người có công với cách mạng thì phải có giấy tờ chứng minh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng;
- Trường hợp là người khuyết tật hoặc người già cô đơn thì phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về người khuyết tật hoặc chính sách trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Trường hợp là hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (phường) nơi người đó đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 (một) năm trở lên.
Như vậy giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý gồm những giấy tờ được nhắc đến trong quy định trên.
Thẩm quyền cho thuê, ký hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định như sau:
Thẩm quyền cho thuê, ký hợp đồng thuê nhà ở cũ
1. Chỉ huy đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ do đơn vị quản lý trên nguyên tắc công khai, đúng đối tượng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
2. Căn cứ quyết định thuê nhà ở cũ, Chỉ huy đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này ký kết hợp đồng với đối tượng được thuê nhà ở cũ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?