Đối tượng nào thực hiện công bố thông tin về báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm? Mẫu báo cáo là mẫu nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau đối tượng nào thực hiện công bố thông tin về báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm? Mẫu Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm là mẫu nào? Câu hỏi của anh M.N.Q đến từ Thái Bình.

Đối tượng nào thực hiện công bố thông tin về báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm?

Đối chiếu với quy định tại Điều 20 Nghị định 47/2021/NĐ-CP về nguyên tắc thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước:

Theo đó, việc thực hiện công bố thông tin về báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện.

Trường hợp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền, doanh nghiệp nhà nước phải gửi Giấy ủy quyền đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời công khai nội dung này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.

Một số những lưu ý khi thực hiện công bố thông tin về báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm:

- Việc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm yêu cầu công khai, minh bạch về hoạt động của doanh nghiệp;

+ Bảo đảm tính hiệu quả, hiệu lực trong hoạt động quản lý và giám sát của cơ quan nhà nước và xã hội.

- Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm khi công bố thông tin được xây dựng theo đúng mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP và được chuyển sang dữ liệu dưới dạng điện tử (định dạng file là PDF, Word, Exel).

+ Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại báo cáo nêu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP.

+ Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin là tiếng Việt.

- Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm công bố thông tin qua mạng điện tử có giá trị pháp lý như bản giấy, là cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ cho công tác thu thập, tổng hợp thông tin;

+ Kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.

- Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm phải được duy trì trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Cổng thông tin doanh nghiệp tối thiểu 05 năm.

- Doanh nghiệp nhà nước thực hiện việc bảo quản, lưu trữ thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.

Đối tượng nào thực hiện công bố thông tin về báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm?

Đối tượng nào thực hiện công bố thông tin về báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm? (Hình từ Internet)

Mẫu Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm là mẫu nào?

Mẫu Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm là Biểu số 5 Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP.

Tải về Mẫu Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm.

Trong đó, báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước 6 tháng/năm gồm 03 mục chính như sau:

(i) Hoạt động của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/chủ tịch công ty

(ii) Thông tin về giao dịch với các bên có liên quan

(iii) Thông tin về giao dịch giữa doanh nghiệp với các đối tượng khác

Cơ quan nào có trách nhiệm công khai danh sách các doanh nghiệp không thực hiện công bố thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp?

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:

Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin, các thiết bị có liên quan để quản lý, duy trì, vận hành Cổng thông tin doanh nghiệp liên tục, ổn định, đảm bảo an toàn và dễ tiếp cận đối với các thông tin do doanh nghiệp công bố.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện công bố thông tin, quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.
3. Tổng hợp tình hình thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước, rà soát, công khai danh sách các doanh nghiệp không thực hiện công bố thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và thông báo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu để các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định.
4. Xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước trên Cổng thông tin doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu truy cập, sử dụng có hiệu quả thông tin, phục vụ lợi ích xã hội.
5. Chủ trì tích hợp, chia sẻ, kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước với cơ sở dữ liệu doanh nghiệp của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác để khai thác, sử dụng, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ.
6. Định kỳ rà soát, đề xuất phương án nâng cấp, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Cổng thông tin doanh nghiệp. Lập dự toán kinh phí thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất nhằm bảo đảm kinh phí cho việc vận hành, nâng cấp Cổng thông tin doanh nghiệp.

Đối chiếu với quy định trên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm công khai danh sách các doanh nghiệp không thực hiện công bố thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp,

Đồng thời, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ và thông báo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu để các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định.

Doanh nghiệp nhà nước Tải về các quy định hiện hành liên quan đến doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phát sinh nợ phải trả quá hạn thì ai phải chịu trách nhiệm?
Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ không được đầu tư ra ngoài trong trường hợp nào?
Pháp luật
Những trường hợp nào bán toàn bộ doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ? Đối tượng nào không được mua doanh nghiệp?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước khi thay đổi kế toán trưởng có phải công bố thông tin bất thường hay không?
Pháp luật
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước được thu thập từ các nguồn dữ liệu nào?
Pháp luật
Ai có quyền cách chức Giám đốc trong Doanh nghiệp nhà nước? Quy định về việc miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc trong Doanh nghiệp nhà nước thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Giám đốc doanh nghiệp Nhà nước có được phép đưa người thân vào làm nhân viên phòng tổ chức nhân sự hay không?
Pháp luật
Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có thể cùng một lúc làm người đại diện theo pháp luật của công ty khác được không? Theo Luật Doanh nghiệp 2022 thì doanh nghiệp nhà nước bao gồm những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ có được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty cổ phần không?
Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp nhà nước
239 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào