Đối tượng nào được phép thành lập nhà xuất bản? Quy trình cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi đối tượng nào được phép thành lập nhà xuất bản? Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chủ quản nhà xuất bản được quy định như thế nào? Bên cạnh đó tôi cũng muốn hỏi về quy trình cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh được quy định như thế nào? Xin hãy giải đáp thắc mắc giúp tôi! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Đối tượng nào được phép thành lập nhà xuất bản?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Luật Xuất bản 2012 quy định về đối tượng thành lập nhà xuất bản như sau:

- Cơ quan, tổ chức sau đây được thành lập nhà xuất bản (sau đây gọi chung là cơ quan chủ quản nhà xuất bản):

+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cấp tỉnh;

+ Đơn vị sự nghiệp công lập ở trung ương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở trung ương trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và tài liệu khoa học, học thuật.

Thành lập nhà xuất bản

Thành lập nhà xuất bản

Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chủ quản nhà xuất bản được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 16 Luật Xuất bản 2012 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chủ quản nhà xuất bản như sau:

- Bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 13 của Luật này.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với chức danh lãnh đạo nhà xuất bản quy định tại Điều 17 của Luật này sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Định hướng kế hoạch xuất bản hằng năm của nhà xuất bản.

- Chỉ đạo việc thực hiện tôn chỉ, mục đích, phương hướng hoạt động của nhà xuất bản; giám sát nhà xuất bản thực hiện đúng giấy phép thành lập nhà xuất bản.

- Thanh tra, kiểm tra hoạt động của nhà xuất bản theo thẩm quyền.

- Chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của nhà xuất bản trong hoạt động xuất bản theo nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Quy trình cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 25 Luật Xuất bản 2012 quy định về quy trình cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh như sau:

- Việc xuất bản tài liệu không kinh doanh mà không thực hiện qua nhà xuất bản thì phải được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản sau đây cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh:

+ Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh của cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài;

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh của cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương của cơ quan, tổ chức ở trung ương.

- Tài liệu không kinh doanh phải phù hợp chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.

- Chính phủ quy định danh mục tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản.

- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh lập hồ sơ gửi cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản quy định tại khoản 1 Điều này và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép. Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép;

+ Ba bản thảo tài liệu; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt. Đối với tài liệu để xuất bản điện tử, phải lưu toàn bộ nội dung vào thiết bị số;

+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với tổ chức nước ngoài.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản quy định tại khoản 1 Điều này phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào ba bản thảo tài liệu và lưu lại một bản, hai bản trả lại cho tổ chức để nghị cấp phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh có trách nhiệm:

+ Thực hiện đúng giấy phép xuất bản được cấp;

+ Bảo đảm nội dung tài liệu xuất bản đúng với bản thảo tài liệu được cấp giấy phép;

+ Thực hiện ghi thông tin trên xuất bản phẩm theo quy định tại Điều 27 của Luật này;

+ Nôp lưu chiểu tài liệu và nộp cho Thư viện Quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 28 của Luật này;

+ Thực hiện việc sửa chữa, đình chỉ phát hành, thu hồi hoặc tiêu hủy đối với tài liệu xuất bản khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tài liệu được xuất bản.

Nhà xuất bản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tải mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản mới nhất ở đâu? Trình tự cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Tổng giám đốc nhà xuất bản phải có trình độ như thế nào? Cách thức ký duyệt bản thảo của tổng giám đốc nhà xuất bản?
Pháp luật
Mẫu đề án thành lập nhà xuất bản mới nhất? Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định thành lập nhà xuất bản?
Pháp luật
Cơ quan nhà nước có được thành lập nhà xuất bản không? Để được thành lập nhà xuất bản thì trụ sở của nhà xuất bản phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Nhà xuất bản có được liên kết với cơ sở phát hành xuất bản phẩm hay không? Cần điều kiện gì để nhà xuất bản liên kết với cơ sở phát hành xuất bản phẩm?
Pháp luật
Nhà xuất bản muốn xuất bản tác phẩm thì phải đăng ký với cơ quan nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Phải cần tối thiểu bao nhiêu nhân sự để có thể thành lập nhà xuất bản theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Chức danh tổng giám đốc nhà xuất bản có bắt buộc phải thường trú tại Việt Nam theo quy định hay không?
Pháp luật
Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân hay không? Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông thực hiện xuất bản các xuất bản phẩm chủ yếu nào?
Pháp luật
Tổ chức hoạt động nhà xuất bản khi chưa được cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản thì bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà xuất bản
1,983 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà xuất bản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà xuất bản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào