Đối tượng nào được hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn? Mức hỗ trợ là bao nhiêu theo quy định mới?

Đối tượng nào được hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn? Mức hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn là bao nhiêu? Nhà nước thực hiện hỗ trợ hằng năm đối với chính sách hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn đúng không?

Đối tượng nào được hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 106/2024/NĐ-CP về đối tượng được hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu, bò, lợn như sau:

Hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu, bò, lợn
1. Đối tượng được hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc.
...

Theo đó, đối tượng được hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn là tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi nông hộ (dưới 10 đơn vị vật nuôi) và được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc.

Đối tượng nào được hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn? Mức hỗ trợ là bao nhiêu theo quy định mới?

Đối tượng nào được hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn? Mức hỗ trợ là bao nhiêu theo quy định mới? (Hình từ Internet)

Mức hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn là bao nhiêu?

Nội dung và mức hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 106/2024/NĐ-CP như sau:

- Hỗ trợ 100% chi phí về vật tư phối giống nhân tạo gia súc gồm tinh đông lạnh, Nitơ lỏng, găng tay và dụng cụ dẫn tinh để phối giống cho trâu, bò cái; tối đa 03 liều tinh/lần có chửa đối với trâu, bò sữa và 02 liều tinh/lần có chửa đối với bò thịt.

- Hỗ trợ 100% chi phí về liều tinh để thực hiện phối giống cho lợn nái; mức hỗ trợ tối đa 02 liều tinh/lần phối giống và tối đa 06 liều tinh/nái/năm.

- Hỗ trợ chi phí cho cá nhân được đào tạo về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò) theo chi phí thực tế tối đa 02 tháng lương cơ bản/người/khóa.

- Hỗ trợ một lần không quá 30% chi phí mua bình chứa Nitơ lỏng bảo quản tinh cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò); mức hỗ trợ tối đa không quá 05 triệu đồng/bình/người.

- Hỗ trợ công phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò), mức hỗ trợ tối đa không quá 300.000 đồng/con phối giống có chửa.

Nhà nước thực hiện hỗ trợ hằng năm đối với chính sách hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn đúng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 106/2024/NĐ-CP về nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ như sau:

Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ có trọng tâm, có thời hạn, phù hợp với mục tiêu phát triển và khả năng cân đối nguồn lực.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, không chồng chéo, trùng lặp và có hiệu quả.
a) Công khai danh sách tại cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp (trụ sở Ủy ban nhân dân) về đối tượng được hỗ trợ với các thông tin tối thiểu sau: họ tên, địa chỉ được hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, số tiền hỗ trợ.
b) Khi có khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện chính sách hỗ trợ, cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp tổ chức xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Chi phí xây dựng, chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ được tính toán theo quy định quản lý chi phí đầu tư xây dựng của pháp luật về xây dựng là cơ sở để xem xét hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
4. Chi phí mua bản quyền công nghệ, mua bồn bảo quản thức ăn chăn nuôi dạng hàng rời, mua giống cây để trồng làm cây thức ăn chăn nuôi; chi phí quảng bá thương hiệu sản phẩm; chi phí di dời vật nuôi; chi phí mua vật tư phối giống nhân tạo gia súc, liều tinh, mua bình chứa Nitơ lỏng bảo quản tinh; chi phí mua đực giống trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu sao và gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ; chi phí mua sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, xây dựng mới công trình khí sinh học, vật tư, thiết bị, chi phí xét nghiệm; chi phí đào tạo, tập huấn... được lập dự toán theo quy định tại Luật Ngân sách, Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách của Bộ Tài chính là cơ sở để xem xét hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
5. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại Nghị định này là mức hỗ trợ tối đa. Mức hỗ trợ cụ thể cho từng chính sách được căn cứ vào chi phí xác định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này và khả năng cân đối ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ.
6. Thực hiện hỗ trợ hằng năm đối với chính sách quy định tại Điều 8, điểm a và c khoản 2 Điều 10 Nghị định này; Hỗ trợ một lần đối với chính sách quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 9 và điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
7. Tổ chức, cá nhân đã nhận hỗ trợ từ các quy định về chính sách, chương trình, dự án khác có cùng một nội dung tại cùng một thời điểm thì không được nhận hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp một nội dung hỗ trợ được quy định tại các chính sách khác nhau, tổ chức, cá nhân chỉ được nhận hỗ trợ một lần cho đối tượng nhận hỗ trợ.
8. Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng điều kiện hỗ trợ của các chính sách theo quy định tại Nghị định này thì ưu tiên tổ chức, cá nhân theo các tiêu chí: sản xuất sản phẩm chủ lực của địa phương; ứng dụng công nghệ cao; vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo hoặc vùng có điều kiện kinh tế khó khăn; khả năng tạo việc làm cho người yếu thế; thanh niên khởi nghiệp; phụ nữ làm chủ.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Nhà nước thực hiện hỗ trợ hằng năm đối với chính sách hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn.

Phối giống nhân tạo gia súc
Hỗ trợ phối giống nhân tạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng nào được hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu bò lợn? Mức hỗ trợ là bao nhiêu theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phối giống nhân tạo gia súc
6 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phối giống nhân tạo gia súc Hỗ trợ phối giống nhân tạo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phối giống nhân tạo gia súc Xem toàn bộ văn bản về Hỗ trợ phối giống nhân tạo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào