Doanh nghiệp Việt Nam muốn nhập khẩu thức ăn chăn nuôi với tên A tại nước ngoài về sang chiết và lưu hành tại việt Nam với tên B có được không?

Doanh nghiệp Việt Nam muốn nhập khẩu thức ăn chăn nuôi với tên A tại nước ngoài về sang chiết và lưu hành tại việt Nam với tên B có được không? Nếu trong hợp đồng mua bán của 2 bên có thoả thuận việc được phép sang chiết, lưu hành với tên B. Đây là câu hỏi của chị V.T đến từ Phú Thọ.

Doanh nghiệp Việt Nam muốn nhập khẩu thức ăn chăn nuôi với tên A tại nước ngoài về sang chiết và lưu hành tại việt Nam với tên B có được không?

Về vấn đề của chị, tại Điều 11 Nghị định 43/2017/NĐ-CP có quy định như sau:

Tên hàng hóa
Tên hàng hóa phải ở vị trí dễ thấy, dễ đọc trên nhãn hàng hóa. Chữ viết tên hàng hóa phải là chữ có kích thước lớn nhất so với các nội dung bắt buộc khác trên nhãn hàng hóa.
Tên hàng hóa ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa tự đặt. Tên hàng hóa không được làm hiểu sai lệch về bản chất, công dụng và thành phần của hàng hóa.
Trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này.

Theo đó, về nguyên tắc thì tên hàng hóa do đơn vị chị tự đặt đảm bảo nguyên tắc trên, khi có sự đồng ý của bên bán thì việc chị đổi sang tên B là quyền của chị, không có quy định nào cấm.

Tuy nhiên, chị lưu ý rằng, đối với thức ăn chăn nuôi thì tại Điều 41 Luật Chăn nuôi 2018 có quy định như sau:

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định tại khoản 4 Điều 43 của Luật này.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi đã được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm hoặc để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép.
...

Theo đó, để nhập khẩu về kinh doanh thì thức ăn chăn nuôi đó phải đã được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Có nghĩa là tên sản phẩm đã được công bố thông tin trước khi thực hiện nhập khẩu rồi. Khi chị đặt tên sản phẩm phù hợp với thông tin đã công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì không sao.

thức ăn chăn nuôi

Thức ăn chăn nuôi (Hình từ Internet)

Nhãn hàng hóa là thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải thể hiện những nội dung nào?

Nhãn hàng hóa là thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải thể hiện những nội dung được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP, khoản 3 Điều 2 Nghị định 111/2021/NĐ-CP như sau:

- Định lượng;

- Ngày sản xuất;

- Hạn sử dụng;

- Thành phần định lượng;

- Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;

- Thông tin cảnh báo (nếu có).

Thức ăn chăn nuôi nào không phải công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn?

Thức ăn chăn nuôi không phải công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Chăn nuôi 2018 như sau:

Công bố sản phẩm thức ăn chăn nuôi khác
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ về sản phẩm thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn các nội dung sau đây:
a) Tên sản phẩm;
b) Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
2. Thức ăn chăn nuôi không phải công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm:
a) Thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ là thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự phối trộn để dùng cho nhu cầu chăn nuôi của cơ sở, không được trao đổi và mua bán trên thị trường;
b) Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng là thức ăn chăn nuôi sản xuất theo đơn đặt hàng giữa cơ sở đặt hàng với nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi, chỉ được sử dụng trong nội bộ của cơ sở đặt hàng, không được trao đổi và mua bán trên thị trường;
c) Thức ăn chăn nuôi khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, thức ăn chăn nuôi không phải công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm:

- Thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ là thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự phối trộn để dùng cho nhu cầu chăn nuôi của cơ sở, không được trao đổi và mua bán trên thị trường;

- Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng là thức ăn chăn nuôi sản xuất theo đơn đặt hàng giữa cơ sở đặt hàng với nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi, chỉ được sử dụng trong nội bộ của cơ sở đặt hàng, không được trao đổi và mua bán trên thị trường;

- Thức ăn chăn nuôi khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

Thức ăn chăn nuôi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thức ăn chăn nuôi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thay đổi thông tin về tên sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi ở đâu? Mẫu Đơn đề nghị xác nhận thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi?
Pháp luật
Nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có bị xử phạt không?
Pháp luật
Kinh doanh sản xuất, mua bán thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi có bắt buộc phải là thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam hay không?
Pháp luật
Thay đổi thông tin của sản phẩm thức ăn bổ sung về tên nhà sản xuất sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi ở đâu?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi được cấp lại trong trường hợp bị hư hỏng hay không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5154:2009 yêu cầu về môi trường nuôi cấy và thuốc thử theo phương pháp phát hiện Bacillus anthracis trong thịt, sản phẩm thịt?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng thức ăn chăn nuôi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là mẫu nào?
Pháp luật
Sinh vật biến đổi gen có rủi ro có đáp ứng điều kiện được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi hay không?
Pháp luật
Có được sử dụng sinh vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi hay không? Điều kiện để kinh doanh sinh vật biến đổi gen dùng làm thức ăn chăn nuôi là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thức ăn chăn nuôi
594 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thức ăn chăn nuôi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào