Doanh nghiệp viễn thông ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông phải thông báo cho ai theo quy định?

Doanh nghiệp viễn thông ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông phải thông báo cho ai? Ngừng kinh doanh trong bao lâu thì bị thu hồi giấy phép viễn thông? Doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông bị chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông trong trường hợp nào?

Doanh nghiệp viễn thông ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông phải thông báo cho ai?

Căn cứ theo Điều 23 Luật Viễn thông 2023 quy định ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:

Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông chỉ được ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã giao kết và của các bên có liên quan;
b) Đã thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích chỉ được ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ các dịch vụ viễn thông trực tiếp liên quan đến phương tiện thiết yếu, dịch vụ viễn thông thống lĩnh thị trường, dịch vụ viễn thông công ích nếu đáp ứng các điều kiện sau đây và được Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận bằng văn bản:
a) Có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã giao kết và của các bên có liên quan;
...

Như vậy, doanh nghiệp viễn thông ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thôn thì phải thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông.

Đồng thời, có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã giao kết và của các bên có liên quan.

Lưu ý:

Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích chỉ được ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ các dịch vụ viễn thông nếu đáp ứng đủ điều kiện tại khoản 3 Điều 23 Luật Viễn thông 2023.

Doanh nghiệp viễn thông ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông phải thông báo cho ai?

Doanh nghiệp viễn thông ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông phải thông báo cho ai? (hình từ internet)

Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông trong bao lâu thì bị thu hồi giấy phép viễn thông?

Căn cứ theo Điều 40 Luật Viễn thông 2023 quy định như sau:

Thu hồi giấy phép viễn thông, buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Tổ chức, doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép viễn thông đã được cấp nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này;
b) Có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo để được cấp giấy phép viễn thông;
c) Thực hiện không đúng với nội dung giấy phép viễn thông được cấp và gây hậu quả nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác;
d) Không triển khai đầy đủ trên thực tế cam kết triển khai mạng viễn thông hoặc không cung cấp dịch vụ viễn thông ra thị trường sau thời hạn 02 năm kể từ ngày được cấp giấy phép, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trường hợp quy định tại điểm g khoản này;
đ) Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông theo giấy phép viễn thông được cấp 01 năm liên tục mà không thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông;
e) Tự nguyện hoàn trả giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
...

Như vậy, ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông theo giấy phép viễn thông được cấp 01 năm liên tục mà không thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông thì bị thu hồi giấy phép viễn thông.

Doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông bị chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 40 Luật Viễn thông 2023 quy định như sau:

Thu hồi giấy phép viễn thông, buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông
...
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông theo hình thức đăng ký, thông báo quy định tại Điều 41 của Luật này phải chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này;
b) Thuộc trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều này;
c) Không đáp ứng điều kiện cung cấp dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ cung cấp theo hình thức đăng ký;
d) Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông 01 năm liên tục mà không thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông.
...

Như vậy, doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông bị chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông nếu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông theo hình thức đăng ký, thông báo quy định tại Điều 41 Luật Viễn thông 2023 ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông 01 năm liên tục mà không thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông.

Doanh nghiệp viễn thông Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Doanh nghiệp viễn thông
Giấy phép viễn thông Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Giấy phép viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông là gì? Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông là trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Dự án nào được ưu tiên cấp giấy phép viễn thông? Giấy phép viễn thông được cấp theo hình thức cấp phép riêng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chương trình khuyến mại đối với nhãn hiệu dịch vụ viễn thông không được phép vượt quá bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông có phải xây dựng phương án miễn giảm giá cước phục vụ nhiệm vụ viễn thông công ích không?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông có phải ban hành quy chế quản lý liên lạc nghiệp vụ nội bộ doanh nghiệp không?
Pháp luật
Giá dịch vụ bán buôn là gì? Thỏa thuận cung cấp dịch vụ bán buôn có cần phải lập thành văn bản không?
Pháp luật
Ai sẽ có nghĩa vụ thực hiện quy định về quản lý tài nguyên viễn thông và tiêu chuẩn kỹ thuật viễn thông?
Pháp luật
Hoạt động bán buôn trong viễn thông là gì? Mức giá bán của dịch vụ bán buôn trong viễn thông phải được xây dựng dựa trên những yếu tố gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp bán buôn trong viễn thông là gì? Doanh nghiệp bán buôn có phải công khai Thỏa thuận mẫu cung cấp dịch vụ bán buôn?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường có được cung cấp dịch vụ viễn thông với giá dịch vụ thấp hơn giá thành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp viễn thông
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
193 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp viễn thông Giấy phép viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp viễn thông Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào