Doanh nghiệp thuê đơn vị tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động rồi thì có cần lưu giữ kết quả huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động không?
Doanh nghiệp thuê đơn vị tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động rồi thì có cần lưu giữ kết quả huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động không?
Trách nhiệm lưu giữ của doanh nghiệp sử dụng lao động trong công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động căn cứ khoản 7 Điều 45 Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh doanh
...
3. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, gửi báo cáo về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động về cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi cơ sở sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính và nơi có người lao động đang làm việc như sau:
a) Báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở;
b) Báo cáo Sở Y tế về việc thực hiện công tác quan trắc môi trường lao động tại cơ sở.
4. Chi trả đầy đủ tiền lương và bảo đảm quyền lợi khác cho đối tượng thuộc quyền quản lý trong thời gian tham dự huấn luyện theo quy định của pháp luật.
5. Thanh toán chi phí kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động, đánh giá điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
6. Trường hợp sử dụng người lao động theo hình thức khoán việc, thông qua nhà thầu, thuê lại lao động, người sử dụng lao động (trong trường hợp cho thuê lại lao động là người sử dụng lao động của bên thuê lại lao động) phải chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định tại Nghị định này.
7. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu gồm: Hồ sơ, kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; chương trình huấn luyện chi tiết, tài liệu huấn luyện, danh sách người được huấn luyện, kết quả kiểm tra, sát hạch, bản sao giấy tờ chứng minh đủ điều kiện của người huấn luyện; hồ sơ, kết quả quan trắc môi trường lao động.
Theo đó, cơ sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp) dù có thuê tổ chức khác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hay tự huấn luyện thì vẫn phải lưu giữ chương trình huấn luyện chi tiết, tài liệu huấn luyện, danh sách người được huấn luyện, kết quả kiểm tra, sát hạch, bản sao giấy tờ chứng minh đủ điều kiện của người huấn luyện theo quy định trên.
Thời gian lưu giữ kết quả huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là bao lâu?
Quy định về thời gian lưu giữ căn cứ Mục 4 Phụ lục I Quy định thời hạn bảo quản tài liệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành về thời hạn bảo quản tài liệu ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BNV quy định như sau:
Tài liệu lao động cần lưu giữ:
Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của cơ quan có thời hạn bảo quản là 20 năm
Hồ sơ các vụ tai nạn lao động
- Nghiêm trọng có thời hạn bảo quản là vĩnh viễn
- Không nghiêm trọng có thời hạn bảo quản là 20 năm
Công văn trao đổi về công tác lao động có thời hạn bảo quản là 05 năm.
Như vậy, hồ sơ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có thể coi là hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của cơ quan và có thời gian lưu giữ là 20 năm.
Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu nhóm tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động?
Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có 6 nhóm theo Điều 17 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Nhóm 1: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngành quản lý tòa nhà trình độ cao đẳng là ngành gì? Ngành quản lý tòa nhà hệ cao đẳng có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp không?
- Nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu thông qua bộ phận thường trực đến người có thẩm quyền trong thời hạn bao lâu?
- Quy trình xử lý văn bản hồ sơ công việc trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được thiết kế như thế nào?
- Hệ thống dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe từ 01/01/2025 thế nào?
- Cá nhân đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng có được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất?