Doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

Doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định sẽ bị xử phạt bao nhiêu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt với doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không?

Doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

Doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định sẽ bị xử phạt bao nhiêu, căn cứ theo điểm đ khoản 2 và khoản 5 Điều 27 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định:

Vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP
...
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không đúng thẩm quyền;
b) Nêu các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra cạnh tranh không bình đẳng;
c) Không đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự đàm phán, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư theo yêu cầu của hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu;
d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư không đầy đủ nội dung, không chính xác, không đúng thẩm quyền;
đ) Không thực hiện hoặc thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định của pháp luật.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.

Theo đó doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định của pháp luật sẽ bị xử phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Ngoài ra doanh nghiệp buộc phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định.

Doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

Doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định sẽ bị xử phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt với doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định không?

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt với doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định không, căn cứ theo khoản 2 Điều 77 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định:

Phân định thẩm quyền xử phạt
1. Những người có thẩm quyền của Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 73 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 74 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
...

Căn cứ theo khoản 3 Điều 74 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định:

Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp; đến 150.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đấu thầu, đầu tư; đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực quy hoạch;
c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp; đến 300.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đấu thầu, đầu tư; đến 500.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực quy hoạch;
c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này.

Theo phân định thẩm quyền thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ phạt tiền đến 300.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đầu tư.

Ngoài ra Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ còn áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định.

Như vậy Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền xử phạt đối với doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định.

Thời hiệu xử phạt doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định là bao lâu, căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định:

Thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm.
2. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; Điều 9; Điều 10; Điều 13; Điều 14; khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 30; Điều 36; Điều 37; Điều 43; Điều 44; Điều 45; Điều 46; Điều 47; Điều 48; Điều 49; Điều 50; Điều 51; Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; Điều 61; Điều 62; Điều 63; Điều 64; Điều 65; Điều 66; Điều 67; Điều 68, Điều 69; Điều 70; Điều 71 và Điều 72 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.
...

Như vậy thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đổi với lĩnh vực đầu tư đối với doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định là 01 năm.

Hợp đồng dự án PPP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Có những loại Hợp đồng dự án PPP nào? Nội dung chính nào của hợp đồng dự án PPP phải được công khai?
Pháp luật
Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tiểu dự án trong dự án PPP hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Để triển khai thực hợp đồng dự án PPP, doanh nghiệp dự án PPP lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án trên cơ sở các nguyên tắc nào?
Pháp luật
Việc kết hợp hai loại hợp đồng dự án PPP với nhau để cho ra hợp đồng mới có được phép thực hiện hay không?
Pháp luật
Hình thức PPP là gì? Hợp đồng hợp tác theo phương thức đối tác công tư có thể thực hiện theo các loại hợp đồng dự án nào?
Pháp luật
Khi triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP thì việc quản lý dự án PPP quy định như thế nào? Điều kiện vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng là gì? Sản phẩm, dịch vụ công trong hợp đồng dự án PPP được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khi triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP thì nguyên tắc, điều kiện chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng dự án PPP là gì? Hồ sơ và trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong hợp đồng dự án PPP là gì?
Pháp luật
Hợp đồng dự án PPP và hợp đồng xây dựng có phải đều là một dạng của hợp đồng xây dựng hay không? Điểm giống và khác giữa hai loại hợp đồng này là gì?
Pháp luật
Hợp đồng dự án PPP được phân loại như thế nào? Hồ sơ hợp đồng dự án PPP gồm những gì? Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng dự án PPP
150 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dự án PPP

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng dự án PPP

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào