Doanh nghiệp thẩm định giá thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có phải làm thủ tục cấp lại?

Doanh nghiệp thẩm định giá thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có phải làm thủ tục cấp lại không? Doanh nghiệp thẩm định giá phải làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong bao lâu kể từ ngày thay đổi thông tin? Doanh nghiệp không làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đúng thời hạn bị phạt bao nhiêu tiền?

Doanh nghiệp thẩm định giá thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có phải làm thủ tục cấp lại không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Giá 2023 như sau:

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Khi đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp phải có ít nhất 05 người có thẻ thẩm định viên về giá đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp và đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty hợp danh thì chủ doanh nghiệp, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp tư nhân; người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty hợp danh phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 51 của Luật này. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân, các thành viên hợp danh công ty hợp danh phải là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp;
b) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần thì người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 51 của Luật này; đồng thời doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên góp vốn hoặc 02 cổ đông phải là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp.
Trường hợp thành viên góp vốn hoặc cổ đông là tổ chức thì người đại diện theo ủy quyền của của tổ chức góp vốn phải là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp; tổng phần vốn góp của các thành viên là tổ chức không quá 35% vốn điều lệ. Tổng số vốn góp của các thành viên hoặc cổ đông là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
2. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách hoặc thông tin thay đổi so với thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
3. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì phải làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận.

Doanh nghiệp thẩm định giá thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có phải làm thủ tục cấp lại?

Doanh nghiệp thẩm định giá thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có phải làm thủ tục cấp lại? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp thẩm định giá phải làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong bao lâu kể từ ngày thay đổi thông tin?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Nghị định 78/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Doanh nghiệp khi đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này bảo đảm đầy đủ, chính xác, hợp pháp và gửi đến Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức sau: dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách hoặc thông tin thay đổi so với thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp;
b) Nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí ngay khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và không được hoàn trả phí đã nộp.
...

Theo đó, doanh nghiệp thẩm định giá phải làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Doanh nghiệp không làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đúng thời hạn bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 87/2024/NĐ-CP về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi phạm các quy định khác về thẩm định giá như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm các quy định khác về thẩm định giá
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá.
2. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá sau thời hạn theo quy định kể từ ngày thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;
b) Ký kết hợp đồng dịch vụ thẩm định giá khi không được phép theo quy định của pháp luật về thẩm định giá.
...

Hình thức xử phạt, nguyên tắc áp dụng và các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Điều 3 Nghị định 87/2024/NĐ-CP như sau:

Hình thức xử phạt, nguyên tắc áp dụng và các biện pháp khắc phục hậu quả
...
4. Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền của tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền của cá nhân.
...

Như vậy, trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá không làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá sau thời hạn theo quy định kể từ ngày thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính số tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Đồng thời, buộc doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (khoản 7 Điều 23 Nghị định 87/2024/NĐ-CP).

Lưu ý:

Mức phạt nêu trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp phạt tiền đối với tổ chức thì mức phạt gấp 02 lần mức phạt tiền của cá nhân.

Doanh nghiệp thẩm định giá Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Doanh nghiệp thẩm định
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp 22 văn bản hướng dẫn Luật Giá mới nhất? Áp dụng Luật Giá và pháp luật có liên quan như thế nào?
Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp thẩm định giá phải đáp ứng điều kiện gì theo quy định?
Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá không đủ số lượng thẩm định viên về giá được phát hành chứng thư thẩm định giá trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện với những doanh nghiệp nào? Mục đích của việc đánh giá?
Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá không phát hành chứng thư thẩm định giá thì có bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá không?
Pháp luật
Chứng thư thẩm định giá có là căn cứ để ghi vào hợp đồng thẩm định giá? Chứng thư thẩm định giá có hiệu lực tối đa mấy tháng?
Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có phải làm thủ tục cấp lại?
Pháp luật
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức đánh giá hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá khi đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Nội dung đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá là gì? Kỳ đánh giá được tính như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá phát hành khống chứng thư thẩm định giá có bị pháp luật cấm hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp thẩm định giá
187 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp thẩm định giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp thẩm định giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào