Doanh nghiệp phá sản được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào? Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế là gì?

Doanh nghiệp phá sản được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào? Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế là gì? Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt khi doanh nghiệp phá sản được giải quyết trước hay sau khi kiểm tra hồ sơ yêu cầu hoàn thuế? Câu hỏi của anh N (Nghệ An).

Doanh nghiệp phá sản được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào?

Tại Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định về các trường hợp được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Hoàn thuế, khấu trừ thuế
1. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
a) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
b) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
d) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.
2. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu sản xuất.
Chính phủ quy định cụ thể Điều này.

Theo quy định này, sau khi quyết toán thuế của doanh nghiệp phá sản mà số thuế đã nộp nhiều hơn so với số thuế yêu cầu thì doanh nghiệp này được hoàn phần chênh lệch.

Doanh nghiệp phá sản được hoàn thuế tiêu thụ trong trường hợp nào? Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế là gì?

Doanh nghiệp phá sản được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào? Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế là gì? (Hình từ internet)

Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế khi doanh nghiệp phá sản là mẫu nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 195/2015/TT-BTC quy định như sau:

Hoàn thuế
Người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau đây:
...
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa.
4. Hoàn thuế TTĐB trong các trường hợp:
a) Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
b) Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
c) Hoàn thuế trong trường hợp có số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phải nộp theo quy định.
Thủ tục, hồ sơ, trình tự, thẩm quyền giải quyết hoàn thuế TTĐB theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Dẫn chiếu đến Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Hồ sơ hoàn nộp thừa
...
2. Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác gồm:
a) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
c) Các tài liệu kèm theo (nếu có).

Chiếu theo quy định này thì mẫu văn bản đề nghị hoàn thuế nộp thừa doanh nghiệp phá sản là mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC:

Tải về Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế khi doanh nghiệp phá sản

Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt khi doanh nghiệp phá sản được giải quyết trước hay sau khi kiểm tra hồ sơ yêu cầu hoàn thuế?

Tại Điều 44 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Phân loại hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa
1. Hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Thông tư này thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
2. Hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa của các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này thuộc diện hoàn thuế trước.

Theo quy định này, hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Thông tư 80/2021/TT-BTC thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, cụ thể gồm:

Phân loại hồ sơ hoàn thuế
...
b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
Trường hợp người nộp thuế có nhiều lần đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm, nếu trong lần đề nghị hoàn thuế đầu tiên tính từ sau thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn quy định tại Điều 142 Luật Quản lý thuế, hoặc hành vi trốn thuế quy định tại Điều 143 Luật Quản lý thuế thì những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế. Trường hợp phát hiện những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, người nộp thuế có hành vi khai sai đối với hồ sơ hoàn thuế, hành vi trốn thuế quy định tại Điều 142, Điều 143 Luật Quản lý thuế thì hồ sơ đề nghị hoàn thuế vẫn thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế theo đúng thời hạn 02 năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế.
c) Hồ sơ hoàn thuế khi giao và chuyển giao (đối với doanh nghiệp nhà nước), giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán đối với tổ chức, doanh nghiệp;
Trường hợp người nộp thuế theo quy định tại điểm này thuộc diện kiểm tra quyết toán thuế để chấm dứt hoạt động, đã xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn thì cơ quan thuế giải quyết hoàn trả trên cơ sở kết quả kiểm tra, không phân loại hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

Như vậy, trường hợp doanh nghiệp phá sản yêu cầu hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa thì cần tiến hành kiểm tra hồ sơ yêu cầu hoàn thuế trước khi hoàn thuế.

Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Theo quy định hiện hành thì khi nào được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt?
Pháp luật
Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu có được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Pháp luật
Được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào? Hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp phá sản được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào? Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt khi doanh nghiệp giải thể là mẫu nào? Tải về mẫu đơn tại đâu?
Pháp luật
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt cho doanh nghiệp giải thể được thực hiện trước hay sau khi kiểm tra hồ sơ hoàn thuế?
Pháp luật
Doanh nghiệp chuyển đổi hình thức sở hữu có được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt không? Nếu có thì hồ sơ hoàn thuế gồm những gì?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt khi doanh nghiệp phá sản được quy định ra sao?
Pháp luật
Thủ tục hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt khi số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phải nộp?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho xăng sinh học? Hồ sơ đề nghị hoàn thuế gồm gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt cho doanh nghiệp tạm nhập tái xuất xe ô tô chạy bằng điện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
793 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào