Doanh nghiệp lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị bị xử phạt bao nhiêu?

Doanh nghiệp lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị bị xử phạt bao nhiêu? Thời hiệu xử phạt doanh nghiệp lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị bao lâu?

Doanh nghiệp lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm các quy định về mạng bưu chính công cộng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lắp đặt không đúng quy định hộp thư tập trung tại chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng;
b) Lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị, khu dân cư tập trung;
c) Không bố trí địa điểm hoặc không tổ chức để người sử dụng dịch vụ bưu chính tại chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng thực hiện việc lắp đặt hộp thư tập trung.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện việc kiểm tra, sửa chữa, bảo trì, bảo vệ công trình thuộc mạng bưu chính công cộng;
b) Không xây dựng và phát triển mạng bưu chính công cộng theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Không lắp đặt hộp thư tập trung tại chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng;
d) Không lắp đặt hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị, khu dân cư tập trung.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Xâm hại công trình bưu chính công cộng;
b) Sử dụng phương tiện vận tải chuyên ngành để cung ứng dịch vụ bưu chính công ích không đúng quy định ưu tiên của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Như vậy, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích có hành vi lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị sẽ bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Doanh nghiệp lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị bị xử phạt bao nhiêu?

Doanh nghiệp lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị bị xử phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt doanh nghiệp lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị bao lâu?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
b) Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được quy định như sau:
Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
Đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích có hành vi lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị là 01 năm.

Việc lắp đặt thùng thư công cộng tại khu đô thị được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 30/2017/TT-BTTTT quy định về việc lắp đặt thùng thư công cộng tại khu đô thị như sau:

- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích xác định các khu đô thị, khu dân cư tập trung cần lắp đặt thùng thư công cộng và yêu cầu chủ đầu tư, đơn vị quản lý khu đô thị, khu dân cư tập trung bố trí địa điểm để doanh nghiệp thực hiện việc lắp đặt thùng thư công cộng.

- Trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, chủ đầu tư, đơn vị quản lý khu đô thị, khu dân cư tập trung có trách nhiệm bố trí địa điểm lắp đặt thùng thư công cộng.

- Địa điểm lắp đặt thùng thư công cộng phải ở những vị trí dễ nhìn, dễ tiếp cận, thuận tiện cho việc gửi thư cơ bả của người dân và hoạt động thu gom thường xuyên của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.

- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích có trách nhiệm lắp đặt, quản lý và khai thác thùng thư công cộng theo quy định hiện hành.

Thùng thư công cộng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thùng thư công cộng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Thùng thư công cộng là gì? Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích có được lắp đặt thùng thư công cộng không?
Pháp luật
Thùng thư công cộng được lắp đặt tại khu đô thị được quy định như thế nào? Sở Thông tin và Truyền thông của các tỉnh phải có trách nhiệm gì về thùng thư công cộng?
Pháp luật
Thùng thư công cộng tại khu dân cư tập trung là điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng phải không? Thùng thư này được lắp đặt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thùng thư công cộng
74 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thùng thư công cộng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thùng thư công cộng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào