Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có 16 tàu bay thuộc sở hữu thì được phép thuê thêm tối đa bao nhiêu tàu bay nữa?
- Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không bắt buộc phải có tối thiểu bao nhiêu tàu bay?
- Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không thay đổi cổ đông chiếm giữ 6% vốn điều lệ thì có phải thông báo hay không?
- Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có 16 tàu bay thuộc sở hữu thì được phép thuê thêm tối đa bao nhiêu tàu bay nữa?
- Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại cơ quan nào?
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không bắt buộc phải có tối thiểu bao nhiêu tàu bay?
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không bắt buộc phải có tối thiểu bao nhiêu tàu bay cần căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định 92/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP, nội dung như sau:
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không
1. Đáp ứng các điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác, tổ chức bộ máy, vốn, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Nghị định này.
2. Các quy định tại Chương này không áp dụng đối với lĩnh vực đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ thành viên tổ lái, giáo viên huấn luyện.
Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 6 Nghị định 92/2016/NĐ-CP, khoản 3 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP, nội dung như sau:
Điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác
1. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác bao gồm các nội dung sau đây:
a) Số lượng, chủng loại tàu bay, tuổi của tàu bay;
b) Hình thức chiếm hữu;
c) Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay.
2. Số lượng tàu bay duy trì trong suốt quá trình kinh doanh vận tải hàng không tối thiểu là 03 tàu bay đối với kinh doanh vận chuyển hàng không; tối thiểu là 01 tàu bay đối với kinh doanh hàng không chung.
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không bắt buộc phải có tối thiểu 03 tàu bay trong suốt quá trình kinh doanh vận tải hàng không; tối thiểu là 01 tàu bay đối với kinh doanh hàng không chung.
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không thay đổi cổ đông chiếm giữ 6% vốn điều lệ thì có phải thông báo hay không?
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không thay đổi cổ đông chiếm giữ 6% vốn điều lệ thì có phải thông báo hay không cần căn cứ quy định tại Điều 12a Nghị định 92/2016/NĐ-CP, được bổ sung bởi quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP, nội dung như sau:
Những thay đổi đối với doanh nghiệp phải thông báo
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải thực hiện việc thông báo bằng văn bản với Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thực hiện về các nội dung sau:
1. Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều lệ vận chuyển;
2. Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
3. Thay đổi tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
4. Thay đổi thành viên bộ máy điều hành;
5. Thay đổi cổ đông chiếm giữ từ 5% vốn điều lệ trở lên.
Theo quy định trên, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không thay đổi cổ đông chiếm giữ 6% vốn điều lệ thuộc trường hợp phải thực hiện thông báo bằng văn bản với Cục Hàng không Việt Nam.
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có 16 tàu bay thuộc sở hữu thì được phép thuê thêm tối đa bao nhiêu tàu bay nữa?(Hình từ Internet)
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có 16 tàu bay thuộc sở hữu thì được phép thuê thêm tối đa bao nhiêu tàu bay nữa?
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có 16 tàu bay thuộc sở hữu thì được phép thuê thêm tối đa bao nhiêu tàu bay nữa phải căn cứ quy định tại Điều 12b Nghị định 92/2016/NĐ-CP, được bổ sung bởi quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP, nội dung như sau:
Quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hàng không
1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không được thực hiện vận tải hàng không sau khi đáp ứng các quy định về Người khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải đảm bảo số lượng tàu bay thuê có tổ bay đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
a) Chiếm không quá 30% số lượng tàu bay;
b) Không quá 10 tàu bay.
Theo quy định trên, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có 16 tàu bay thuộc sở hữu thì được phép thuê thêm số lượng tàu bay đủ đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tàu bay thuê không quá 30% số lượng tàu bay.
- Tàu bay thuê không quá 10 tàu bay.
Theo đó, số lượng tối đa mà doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có 16 tàu bay thuộc sở hữu thì được phép thuê thêm là 6 tàu bay.
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại cơ quan nào?
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại cơ quan nào cần căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP, nội dung như sau:
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
1. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
...
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung đến Cục Hàng không Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?