Doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại có trách nhiệm gì về hoạt động vận tải hàng không?
- Doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại có trách nhiệm gì về hoạt động vận tải hàng không?
- Doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại vi phạm thì được xử lý vi phạm như thế nào?
- Người nào có thẩm quyền ban hành danh sách các doanh nghiệp kinh doanh hàng không không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm liên quan đến hoạt động vận tải hàng không?
Doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại có trách nhiệm gì về hoạt động vận tải hàng không?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 85/2015/TT-BGTVT, có quy định về doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung không vì mục đích thương mại như sau:
Doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại
1. Chịu trách nhiệm về bảo đảm an ninh, an toàn hàng không và chất lượng dịch vụ hàng không chung đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
2. Duy trì điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy Chứng nhận người khai thác tàu bay theo quy định.
3. Thực hiện nghĩa vụ của người cung cấp dịch vụ hàng không chung theo quy định.
4. Thực hiện các khuyến cáo của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động hàng không chung.
5. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo và lưu trữ về hoạt động hàng không chung theo quy định.
6. Giải quyết khiếu nại liên quan đến hoạt động hàng không chung của doanh nghiệp.
7. Thực hiện trách nhiệm xử lý kỷ luật đối với cá nhân thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật và quy định của tổ chức.
Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp kinh doanh hành không chung vì mục đích thương mại có trách nhiệm về hoạt động vận tải hàng không như sau:
- Chịu trách nhiệm về bảo đảm an ninh, an toàn hàng không và chất lượng dịch vụ hàng không chung đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;
- Duy trì điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy Chứng nhận người khai thác tàu bay theo quy định;
- Thực hiện nghĩa vụ của người cung cấp dịch vụ hàng không chung theo quy định;
- Thực hiện các khuyến cáo của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động hàng không chung;
- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo và lưu trữ về hoạt động hàng không chung theo quy định;
- Giải quyết khiếu nại liên quan đến hoạt động hàng không chung của doanh nghiệp;
- Thực hiện trách nhiệm xử lý kỷ luật đối với cá nhân thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật và quy định của tổ chức.
Kinh doanh hàng không (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại vi phạm thì được xử lý vi phạm như thế nào?
Căn cứ tại Điều 15 Thông tư 85/2015/TT-BGTVT, có quy định về xử lý vi phạm đối với tổ chức hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng không như sau:
Xử lý vi phạm đối với tổ chức hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng không
1. Cục Hàng không Việt Nam khuyến cáo lần thứ nhất ngay sau khi phát hiện tổ chức không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các trách nhiệm tương ứng quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8 của Thông tư này.
2. Tổ chức vi phạm bị đưa vào danh sách các doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm liên quan đến hoạt động vận tải hàng không trong trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ khuyến cáo lần thứ hai của Cục Hàng không Việt Nam về cùng một nội dung; Cục Hàng không Việt Nam đưa tổ chức vi phạm vào danh sách tại thời điểm ban hành khuyến cáo lần thứ ba và rút khỏi danh sách khi đã thực hiện đầy đủ khuyến cáo.
3. Ngoài hình thức xử lý vi phạm tại khoản 2 Điều này, tổ chức vi phạm bị đình chỉ, thu hồi phép, giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại vi phạm thì được xử lý vi phạm như sau:
- Cục Hàng không Việt Nam khuyến cáo lần thứ nhất ngay sau khi phát hiện tổ chức không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các trách nhiệm tương ứng quy định;
- Doanh nghiệp vi phạm bị đưa vào danh sách các doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm liên quan đến hoạt động vận tải hàng không trong trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ khuyến cáo lần thứ hai của Cục Hàng không Việt Nam về cùng một nội dung; Cục Hàng không Việt Nam đưa doanh nghiệp vi phạm vào danh sách tại thời điểm ban hành khuyến cáo lần thứ ba và rút khỏi danh sách khi đã thực hiện đầy đủ khuyến cáo;
- Ngoài hình thức xử lý vi phạm trên thì doanh nghiệp vi phạm bị đình chỉ, thu hồi phép, giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động theo quy định của pháp luật.
Người nào có thẩm quyền ban hành danh sách các doanh nghiệp kinh doanh hàng không không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm liên quan đến hoạt động vận tải hàng không?
Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 85/2015/TT-BGTVT, có quy định về thẩm quyền xử lý vi phạm như sau:
Thẩm quyền xử lý vi phạm
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định xử lý vi phạm đối với Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và các đối tượng khác theo thẩm quyền.
2. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam:
a) Quyết định xử lý vi phạm đối với Giám đốc Cảng vụ hàng không và các đối tượng khác theo thẩm quyền;
b) Ban hành khuyến cáo, thông báo hoặc yêu cầu theo quy định của Thông tư này;
c) Ban hành, thu hồi danh sách quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này;
…
Theo đó, thì Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam có thẩm quyền ban hành danh sách các doanh nghiệp kinh doanh hàng không không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm liên quan đến hoạt động vận tải hàng không.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?
- Kinh doanh là gì? Có thể hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không cần đăng ký kinh doanh hay không?
- Đơn vị sự nghiệp công lập có phát sinh nước thải sinh hoạt thì có thuộc đối tượng phải đóng phí bảo vệ môi trường?
- Thông qua Nghị quyết giảm thuế GTGT 06 tháng đầu năm 2025 ngay trong tháng 11/2024 đúng không? Công văn 12477 lập đề nghị giảm thuế GTGT thế nào?
- Mức tính tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là bao nhiêu? Trường hợp nào tính tiền chậm nộp vi phạm hành chính?