Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn bị thiệt hại về vốn vay do hậu quả thiên tai cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị khoanh nợ gồm những gì?

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn bị thiệt hại về vốn vay do hậu quả thiên tai có được xem xét khoanh nợ không tính lãi không? Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị khoanh nợ gồm những giấy tờ gì và thực hiện theo trình tự nào? Trên đây là câu hỏi của anh Bá Kiên đến từ Bến Tre.

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn bị thiệt hại về vốn vay do hậu quả thiên tai có được xem xét khoanh nợ không tính lãi không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 55/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 116/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, khoanh nợ và cho vay mới
...
2. Trường hợp khách hàng bị thiệt hại về vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay do hậu quả thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng hoặc do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng theo khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định này được tổ chức tín dụng đánh giá chưa có khả năng hoặc không có khả năng trả nợ vay cho tổ chức tín dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổng hợp, đánh giá cụ thể thiệt hại, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính để được xem xét khoanh nợ không tính lãi đối với dư nợ bị thiệt hại; thời gian khoanh nợ tối đa là 02 (hai) năm. Riêng đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định này thời gian khoanh nợ tối đa là 03 (ba) năm. Các khoản nợ khoanh được giữ nguyên nhóm nợ như đã phân loại trước khi thực hiện khoanh nợ. Số tiền lãi tổ chức tín dụng không thu được do đã thực hiện khoanh nợ cho khách hàng được ngân sách nhà nước cấp tương ứng từ ngân sách địa phương. Trường hợp ngân sách địa phương khó khăn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ từ dự phòng ngân sách trung ương.
...

Theo đó, trường hợp doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn bị thiệt hại về vốn vay do hậu quả thiên tai được tổ chức tín dụng đánh giá chưa có khả năng hoặc không có khả năng trả nợ vay cho tổ chức tín dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổng hợp, đánh giá cụ thể thiệt hại, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính để được xem xét khoanh nợ không tính lãi đối với dư nợ bị thiệt hại; thời gian khoanh nợ tối đa là 02 (hai) năm.

Các khoản nợ khoanh được giữ nguyên nhóm nợ như đã phân loại trước khi thực hiện khoanh nợ.

Số tiền lãi tổ chức tín dụng không thu được do đã thực hiện khoanh nợ cho khách hàng được ngân sách nhà nước cấp tương ứng từ ngân sách địa phương.

Trường hợp ngân sách địa phương khó khăn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ từ dự phòng ngân sách trung ương.

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị khoanh nợ gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định 55/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 116/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, khoanh nợ và cho vay mới
...
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ
a) Hồ sơ đề nghị khoanh nợ bao gồm:
(i) Văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh;
(ii) Giấy đề nghị khoanh nợ do khách hàng lập;
(iii) Tài liệu chứng minh khách hàng có dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, bao gồm: Bản sao hợp đồng tín dụng, các giấy tờ nhận nợ;
(iv) Biên bản xác định khách hàng bị thiệt hại về vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay, trong đó ghi rõ mức độ bị thiệt hại do hậu quả thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng hoặc do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng có xác nhận của tổ chức tín dụng, khách hàng và cơ quan có thẩm quyền (xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã, chủ trang trại; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác);
(v) Báo cáo thẩm định của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân về mức độ thiệt hại, khả năng trả nợ của khách hàng; phương án sản xuất kinh doanh, phương án kế hoạch trả nợ của khách hàng sau thời gian khoanh nợ; đề xuất của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân về thời gian khoanh nợ cho khách hàng.
....

Theo đó, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị khoanh nợ gồm những giấy tờ cụ thể nêu trên.

Trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định 55/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 116/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, khoanh nợ và cho vay mới
...
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ
....
b) Trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ
(i) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc từ ngày xảy ra thiệt hại do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân phối hợp với khách hàng lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và tổng hợp Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 01 đính kèm Nghị định này gửi Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(ii) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khoanh nợ và Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp của hồ sơ, số liệu và tổng hợp Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận và lập báo cáo theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Nghị định này kèm theo văn bản đề nghị khoanh nợ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính;
(iii) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ, chi nhánh tổ chức tín dụng tổng hợp toàn bộ hồ sơ, tài liệu nêu tại ý (i) và ý (ii) điểm b khoản 3 Điều này báo cáo trụ sở chính tổ chức tín dụng để kiểm tra, đảm bảo tính chính xác của các hồ sơ, số liệu đề nghị khoanh nợ; trên cơ sở kết quả kiểm tra, trụ sở chính tổ chức tín dụng lập Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Nghị định này và tổng hợp toàn bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ để báo cáo và đề xuất Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính xem xét, xử lý khoanh nợ cụ thể;
(iv) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị khoanh nợ quy định tại ý (ii) và ý (iii) điểm b khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét quyết định hoặc trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc khoanh nợ theo quy định tại khoản 4 Điều này.
....

Theo đó, việc khoanh nợ đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn bị thiệt hại về vốn vay do hậu quả thiên tai có được xem xét khoanh nợ không tính lãi thực hiện theo trình tự cụ thể nêu trên.

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tướng yêu cầu xử lý các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không kê khai, nộp thuế?
Pháp luật
Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn bị thiệt hại về vốn vay do hậu quả thiên tai cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị khoanh nợ gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
748 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào