Doanh nghiệp góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài thì có được ngân hàng thương mại cho vay vốn không?
- Doanh nghiệp góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài thì có được ngân hàng thương mại cho vay vốn không?
- Để được xem xét cho vay vốn, doanh nghiệp góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài phải đáp ứng điều kiện như thế nào?
- Doanh nghiệp được vay bao nhiêu vốn để góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài?
Doanh nghiệp góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài thì có được ngân hàng thương mại cho vay vốn không?
Doanh nghiệp góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài thì có được vay vốn không? (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 4 Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về các nhu cầu vay vốn đầu tư ra nước ngoài được tổ chức tín dụng xem xét cho vay như sau:
Nhu cầu vay vốn đầu tư ra nước ngoài
Tổ chức tín dụng xem xét cho khách hàng vay đối với các nhu cầu sau:
1. Góp vốn điều lệ để thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
2. Góp vốn để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) ở nước ngoài.
3. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài.
4. Nhu cầu vốn để thực hiện đầu tư ra nước ngoài theo hình thức quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư và văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo đó, trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài là một trong các trường hợp mà doanh nghiệp được ngân hàng xem xét cho vay vốn.
Để được xem xét cho vay vốn, doanh nghiệp góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài phải đáp ứng điều kiện như thế nào?
Tại Điều 5 Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định ngân hàng xem xét, quyết định cho doanh nghiệp vay vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài khi doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.
- Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép.
Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư.
- Có dự án, phương án đầu tư ra nước ngoài được tổ chức tín dụng đánh giá là khả thi và khách hàng có khả năng trả nợ tổ chức tín dụng.
- Có 2 năm liên tiếp không phát sinh nợ xấu tính đến thời điểm đề nghị vay vốn.
Doanh nghiệp được vay bao nhiêu vốn để góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài?
* Về mức cho vay
Căn cứ Điều 7 Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về mức cho vay của tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
Mức cho vay
1. Mức cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu vay vốn, phương án đầu tư ra nước ngoài, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng.
2. Mức cho vay tối đa của tổ chức tín dụng không vượt quá 70% vốn đầu tư ra nước ngoài của khách hàng.
Theo đó, doanh nghiệp có nhu cầu vay để góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài được vay không vượt quá 70% vốn đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp.
Việc xác định mức cho vay này sẽ dựa trên cơ sở:
- Nhu cầu vay vốn, phương án đầu tư ra nước ngoài, khả năng tài chính của doanh nghiệp;
- Các giới hạn cấp tín dụng đối với doanh nghiệp và khả năng nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
* Về thời hạn cho vay
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 36/2018/TT-NHNN thì thời hạn cho vay để doanh nghiệp góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài sẽ do ngân hàng thương mại và doanh nghiệp thỏa thuận, dựa trên sự phù hợp với các yếu tố sau:
- Khả năng trả nợ của doanh nghiệp;
- Khả năng cung ứng vốn trung, dài hạn của ngân hàng thương mại;
- Thời hạn đầu tư của dự án, thời gian còn lại của Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác.
* Về biện pháp bảo đảm tiền vay
Tại Điều 10 Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay đối với hoạt động cho vay để doanh nghiệp góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài như sau:
- Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay được thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
- Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản ở nước ngoài do các bên thỏa thuận phù hợp với nguyên tắc lựa chọn áp dụng pháp luật trong quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài theo quy định tại Phần thứ năm Bộ luật Dân sự 2015.
Tải về mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2023: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?
- Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng ở đâu?
- Người đại diện cố ý thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại sẽ phải chịu trách nhiệm gì?
- Hướng dẫn tự đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Tải về Mẫu phiếu tự đánh giá mới nhất?
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?