Doanh nghiệp có phải ghi mã số doanh nghiệp được cấp vào tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh không?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau có thể tra cứu mã số doanh nghiệp miễn phí ở địa chỉ nào? Doanh nghiệp có phải ghi mã số doanh nghiệp được cấp vào tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh không? Có được phép sử dụng mã số doanh nghiệp của doanh nghiệp đã phá sản cấp cho doanh nghiệp khác không? Câu hỏi có của anh P.Q.Q đến từ TP.HCM.

Có được phép sử dụng mã số doanh nghiệp của doanh nghiệp đã phá sản cấp cho doanh nghiệp khác không?

Căn cứ tại Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 về mã số doanh nghiệp:

Mã số doanh nghiệp
1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Như vậy, mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

Theo đó, có thể thấy rằng việc sử dụng mã số doanh nghiệp của doanh nghiệp đã phá sản cấp cho doanh nghiệp khác là không được phép.

Có được phép sử dụng mã số doanh nghiệp của doanh nghiệp đã phá sản cấp cho doanh nghiệp khác không?

Có được phép sử dụng mã số doanh nghiệp của doanh nghiệp đã phá sản cấp cho doanh nghiệp khác không? (Hình từ Internet)

Có thể tra cứu mã số doanh nghiệp miễn phí ở địa chỉ nào?

Căn cứ tại Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp:

Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp
1. Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.

Như vậy, có thể tra cứu mã số doanh nghiệp miễn phí ở địa chỉ - https://dangkykinhdoanh.gov.vn

*Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp ở địa chỉ - https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Nhập tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng.

Hệ thống sẽ hiển thị danh sách công ty có tên giống hoặc gần giống doanh nghiệp bạn cần tìm.

Bước 3: Nhấn chọn công ty cần tìm, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến doanh nghiệp đó, bao gồm mã số doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có phải ghi mã số doanh nghiệp được cấp vào tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh hay không?

Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh:

Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 về sử dụng mã số thuế:

Sử dụng mã số thuế
1. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
2. Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.

Như vậy, mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Theo đó, doanh nghiệp phải có trách nhiệm ghi mã số doanh nghiệp được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh theo quy định.

Mã số doanh nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Mã số doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số doanh nghiệp có thời hạn sử dụng bao lâu? Trình tự thực hiện cấp mã số doanh nghiệp tự động như thế nào?
Pháp luật
Mã số doanh nghiệp được dùng để làm gì? Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp có chấm dứt hiệu lực không?
Pháp luật
Mã số doanh nghiệp được cấp cho doanh nghiệp khi nào? Mã số doanh nghiệp tồn tại trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp có phải ghi mã số doanh nghiệp được cấp vào tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh không?
Pháp luật
Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp là gì? Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị trực thuộc được tạo và cấp cho doanh nghiệp theo quy trình ra sao?
Pháp luật
Việc cấp mã số doanh nghiệp tự động theo quy định pháp luật hiện hành được thực hiện theo phương thức nào?
Pháp luật
Mã số doanh nghiệp có đồng thời là mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không? Cấu trúc mã số thuế hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mã số doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên có chấm dứt hiệu lực nếu công ty chấm dứt hoạt động?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mã số doanh nghiệp
159 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào