Doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 có những chính sách ưu đãi thuê đất như thế nào?
- Tiêu chí xác định doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 là gì?
- Mức hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 được quy định như thế nào?
- Thời gian giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 được xác định như thế nào?
- Chính sách ưu đãi thuê đất của doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 được quy định ra sao?
Tiêu chí xác định doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 là gì?
Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 3 Quyết định 29/2021/QĐ-TTg xác định tiêu chí doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 như sau:
Tiêu chí về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi, giá trị sản xuất trong nước
...
6. Tiêu chí chuyển giao công nghệ được xác định như sau:
....
b) Chuyển giao công nghệ mức 2
- Được cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Thực hiện chuyển giao công nghệ cho từ 03 doanh nghiệp Việt Nam trở lên trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc thỏa thuận bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn 05 năm theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp nhà đầu tư đã có quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, nhưng chậm được bàn giao đất thì thời hạn 05 năm được tính từ ngày bàn giao đất trên thực địa.
Chiếu theo quy định này, doanh nghiệp cần đáp ứng tất cả các tiêu chí trên để được công nhận là doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 và hưởng ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật.
Chính sách ưu đãi thuê đất của doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 được quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Mức hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 được quy định như thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 5 Quyết định 29/2021/QĐ-TTg quy định về thuế suất ưu đãi của doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 như sau:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
....
3. Thuế suất ưu đãi 5% trong thời gian 37 năm áp dụng đối với thu nhập từ các hoạt động của đối tượng hoặc dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
....
b) Dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư và đáp ứng một trong bốn tiêu chí sau:
- Là dự án công nghệ cao mức 2;
- Có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 2;
- Giá trị gia tăng chiếm trên 40% trong giá thành toàn bộ của sản phẩm đầu ra cuối cùng mà tổ chức kinh tế cung cấp;
- Đáp ứng tiêu chí chuyển giao công nghệ mức 2.
Theo đó, doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 sẽ được hưởng thuế suất ưu đãi 5% trong thời gian 37 năm áp dụng đối với thu nhập từ các hoạt động của doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 đáp ứng các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
Thời gian giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 được xác định như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Quyết định 29/2021/QĐ-TTg quy định về thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Thời gian miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
....
3. Miễn thuế 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 13 năm tiếp theo đối với thu nhập từ các hoạt động của đối tượng hoặc tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định này.
Như vậy, doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 sẽ được miễn thuế 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 13 năm tiếp theo.
Chính sách ưu đãi thuê đất của doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 được quy định ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 7 Quyết định 29/2021/QĐ-TTg quy định về ưu đãi tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:
Ưu đãi tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 18 năm và giảm 55% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian còn lại đối với tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này.
2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 20 năm và giảm 65% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian còn lại đối với tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc trường hợp đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định này.
3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 22 năm và giảm 75% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian còn lại đối với đối tượng hoặc tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định này.
Chiếu theo quy định này, doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ mức 2 sẽ được Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 22 năm và giảm 75% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian còn lại đối với đối tượng hoặc tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?