Doanh nghiệp có cần có 02 mã số thuế không? Doanh nghiệp có 02 mã số thuế được pháp luật quy định như thế nào?

Tôi muốn hỏi doanh nghiệp có 02 mã số thuế được pháp luật quy định như thế nào? Doanh nghiệp của tôi có 2 con dấu nhưng tên công ty tôi giống nhau và cùng đăng ký chung tại thành phố Hà Nội nhưng mã số thuế khác nhau. Bạn tôi có nói là mỗi doanh nghiệp chỉ có 01 mã số thuế thôi chứ không có 02 mã số thuế đâu. Như vậy có đúng không?

Doanh nghiệp có cần có 02 mã số thuế không?

Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định việc cấp mã số thuế như sau:

"a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh."

Do đó, bạn của bạn nói mỗi doanh nghiệp chỉ cần cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký khai thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế là đúng. Nhưng còn trường hợp doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế.

Mã số thuế

Mã số thuế

Doanh nghiệp có 02 mã số thuế được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ điểm g khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:

"g) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay). Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay."

Theo quy định tại điểm a và e khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC về phân loại cấu trúc mã số thuế như sau:

“Điều 5. Cấu trúc mã số thuế
[…]
3. Phân loại cấu trúc mã số thuế
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
[…]
e) Tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thay theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số (sau đây gọi là mã số thuế nộp thay) để kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh. Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được bên việt Nam kê khai, nộp thay thuế nhà thầu thì được cấp mã số thuế 13 số theo mã số thuế nộp thay của bên Việt Nam để thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế nhà thau tại Việt Nam.
[…]”

Đối chiếu quy định trên, trường hợp doanh nghiệp bạn có 02 mã số thuế thì ngoài mã số thuế của doanh nghiệp bạn thì doanh nghiệp bạn có thể có thêm một mã số thuế để kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh.

Doanh nghiệp có thuộc đối tượng đăng ký thuế không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, quy định về đối tượng đăng ký thuế, bao gồm:

"Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
..."

Đối chiếu quy định trên, như vậy, doanh nghiệp thuộc đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế.

Doanh nghiệp TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN DOANH NGHIỆP
Mã số thuế Tải trọn bộ các quy định về Mã số thuế hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
thuedientu.gdt.gov.vn đăng ký mã số thuế online năm 2024? Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online năm 2024?
Pháp luật
Người nộp thuế có bắt buộc phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn khi thực hiện các giao dịch kinh doanh hay không?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại có bắt buộc phải ghi mã số thuế vào trong các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế không?
Pháp luật
Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực được sử dụng lại trong trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ là doanh nghiệp như thế nào? Doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế đúng không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế online mới nhất 2024? Chấm dứt hiệu lực mã số thuế online khi nào?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế trong trường hợp người nộp thuế bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động là mẫu nào?
Pháp luật
Tài sản của doanh nghiệp điều động trong nội bộ có phải nộp lệ phí trước bạ? Nhà nước trưng mua tài sản của doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đối tượng được tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp và tổ chức kinh tế là ai?
Pháp luật
Sáp nhập doanh nghiệp có làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế không? Nếu có thì hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp
8,036 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp Mã số thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào