Doanh nghiệp bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm mà không ghi rõ các nội dung về điều khoản bảo hiểm có được không?

Tôi là khách hàng của 1 Công ty bảo hiểm tại Việt Nam. Tôi có tham gia hợp đồng bảo hiểm “Điểm tựa đầu tư” của Công ty bảo hiểm. Tuy nhiên, trong hợp đồng giấy của công ty cấp tôi không thấy có quy tắc điều khoản đã được Bộ Tài chính phê duyệt. Tôi đã có phản hồi về vấn đề này đến công ty nhưng được trả lời, việc Công ty in bộ hợp đồng giấy cho khách hàng nhưng không bao gồm quy tắc điều khoản cũng không sao. Có đúng vậy không? Trách nhiệm bảo hiểm có phải được phát sinh ngay từ lúc hai bên giao kết hợp đồng bảo hiểm không?

Có những loại hợp đồng bảo hiểm nào được giao kết giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người mua bảo hiểm?

Theo khoản 1 Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm như sau:

Hợp đồng bảo hiểm
1. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
a) Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
b) Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;
c) Hợp đồng bảo hiểm tài sản;
d) Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại;
đ) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
Hợp đồng bảo hiểm quy định tại các điểm c, d và đ khoản này thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ.
...

Dựa vào quy định trên, có thể thấy doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể giao kết những loại hợp đồng bảo hiểm sau:

- Hợp đồng bảo hiểm con người;

- Hợp đồng bảo hiểm tài sản;

- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự;

- Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại;

- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

Trước đây, căn cứ Điều 12 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 (Hết hiệu lực từ 01/01/2023) về hợp đồng bảo hiểm được quy định như sau:

Hợp đồng bảo hiểm

1. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

2. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:

a) Hợp đồng bảo hiểm con người;

b) Hợp đồng bảo hiểm tài sản;

c) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

3. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải được áp dụng theo quy định của Bộ luật hàng hải; đối với những vấn đề mà Bộ luật hàng hải không quy định thì áp dụng theo quy định của Luật này.

4. Những vấn đề liên quan đến hợp đồng bảo hiểm không quy định trong Chương này được áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan."

Hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm mà không ghi rõ các nội dung về điều khoản bảo hiểm có được không?

Theo Điều 17 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định về nội dung của hợp đồng bảo hiểm như sau:

Nội dung của hợp đồng bảo hiểm
1. Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
b) Đối tượng bảo hiểm;
c) Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;
d) Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
đ) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm;
e) Thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;
g) Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
h) Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
i) Phương thức giải quyết tranh chấp.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản 1 Điều này đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.

Như vậy, một trong những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm giao kết giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người mua bảo hiểm là các điều khoản bảo hiểm và các điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

Do đó, bạn có thể yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bổ sung các điều khoản này vào hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật.

Trước đây, thành phần nội dung của hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 13 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 (Hết hiệu lực từ 01/01/2023) cụ thể như sau:

Nội dung của hợp đồng bảo hiểm

1. Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng;

b) Đối tượng bảo hiểm;

c) Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản;

d) Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;

đ) Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;

e) Thời hạn bảo hiểm;

g) Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;

h) Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;

i) Các quy định giải quyết tranh chấp;

k) Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.

2. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, hợp đồng bảo hiểm có thể có các nội dung khác do các bên thoả thuận."

Trách nhiệm bảo hiểm có phải được phát sinh ngay từ lúc hai bên giao kết hợp đồng bảo hiểm không?

Trước đây, Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 (Hết hiệu lực từ 01/01/2023) có quy định cụ thể về thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm như sau, tuy nhiên theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2023) đã không còn quy định nữa.

Thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm
Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh khi có một trong những trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm;
2. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm;
3. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.”

Theo đó, hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và phải đáp ứng thêm điều kiện bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm; hoặc trường hợp có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm thì trách nhiệm bảo hiểm mới được phát sinh.

Như vậy, pháp luật hiện hành quy định cụ thể về các loại hợp đồng bảo hiểm, nội dung của hợp đồng bảo hiểm và thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm để các cá nhân, tổ chức liên quan áp dụng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm không có nội dung về điều khoản bảo hiểm mà không có thỏa thuận trước, bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bổ sung theo đúng quy định.

Hợp đồng bảo hiểm Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hợp đồng bảo hiểm không lập thành văn bản có được không?
Pháp luật
Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm thì bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm sẽ có quyền lợi như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm có bị vô hiệu trong trường hợp không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng không?
Pháp luật
Nguyên tắc thế quyền có áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe không?
Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm trùng là gì? Hình thức bồi thường hợp đồng bảo hiểm được thỏa thuận như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới hiện nay là mẫu nào? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm xe cơ giới?
Pháp luật
Bên mua bảo hiểm có quyền chỉ định người thụ hưởng không? Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ như thế nào trong hợp đồng bảo hiểm?
Pháp luật
Có bao nhiêu nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm? Hợp đồng bảo hiểm cần phải có những nội dung nào?
Pháp luật
Có được tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm cho một tài sản hay không? Nếu được thì có cần thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm sau không?
Pháp luật
Phải ghi rõ số tiền bảo hiểm được thoả thuận trước trong hợp đồng bảo hiểm đối với nghiệp vụ bảo hiểm nào?
Pháp luật
Khi chấm dứt hợp đồng bảo hiểm do không đóng phí bảo hiểm thì sẽ có hậu quả pháp lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng bảo hiểm
2,601 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng bảo hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng bảo hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào