Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên theo quy định pháp luật hiện nay?

Cho tôi hỏi, Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên? Những đối tượng nào không được phép tham gia vào Đoàn kiểm tra giám sát? Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương đặt dưới sự chỉ đạo của cơ quan nào?

Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên?

Căn cứ Điều 2 Quy định 03-QĐ/UBKTTW năm 2021 quy định về số lượng thành viên của Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương như sau:

Về tổ chức đoàn
1. Đoàn được thành lập có số lượng từ 03 đến 07 người do một đồng chí Thành viên Ủy ban chỉ đạo đoàn, trong đó gồm: Trưởng đoàn, phó trưởng đoàn (nếu có), thư ký đoàn và các thành viên. Trường hợp cần thiết, số lượng thành viên đoàn do Thường trực Ủy ban quyết định.
2. Không được tham gia đoàn trong các trường hợp sau:
- Trong vòng 03 năm công tác trước khi chuyển về Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã từng giữ chức vụ trong cấp ủy, giữ chức vụ quản lý, điều hành tại tổ chức đảng, đơn vị là đối tượng kiểm tra, giám sát.
- Có quan hệ là vợ (chồng), con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột mình hoặc bên vợ (chồng) với đối tượng kiểm tra, giám sát.
- Cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ, đang trong thời gian xem xét thi hành, chấp hành kỷ luật hoặc đang bị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết đơn thư tố cáo, phản ánh, kiến nghị.

Theo quy định trên thì Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương phải có tối thiểu 03 thành viên.

Lưu ý: các đối tượng sau không được phép tham gia vào Đoàn kiểm tra Ủy ban kiểm tra Trung ương.

(1) Trong vòng 03 năm công tác trước khi chuyển về Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã từng giữ chức vụ trong cấp ủy, giữ chức vụ quản lý, điều hành tại tổ chức đảng, đơn vị là đối tượng kiểm tra, giám sát.

(2) Có quan hệ là vợ (chồng), con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột mình hoặc bên vợ (chồng) với đối tượng kiểm tra, giám sát.

(3) Cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ, đang trong thời gian xem xét thi hành, chấp hành kỷ luật hoặc đang bị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết đơn thư tố cáo, phản ánh, kiến nghị.

Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên theo quy định pháp luật hiện nay?

Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên theo quy định pháp luật hiện nay? (Hình từ Internet)

Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương đặt dưới sự chỉ đạo của cơ quan nào?

Căn cứ Điều 1 Quy định 03-QĐ/UBKTTW năm 2021 quy định về nguyên tắc hoạt động của Đoàn kiểm tra giám sát như sau:

Nguyên tắc hoạt động
- Đoàn hoặc tổ kiểm tra, giám sát (gọi tắt là đoàn) hoạt động dưới sự điều hành của trưởng đoàn và sự chỉ đạo của Thành viên Ủy ban chỉ đạo đoàn.
Thành viên Ủy ban chỉ đạo đoàn cùng trưởng đoàn chịu trách nhiệm trước Ủy ban về hoạt động của đoàn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; các thành viên trong đoàn chịu trách nhiệm trước Ủy ban, Thường trực Ủy ban, trực tiếp là đồng chí trưởng đoàn.
- Hoạt động của đoàn phải tuân theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự chỉ đạo của Ủy ban, Thường trực Ủy ban.
- Quá trình kiểm tra, giám sát, phải xem xét, đánh giá sự việc toàn diện, khách quan, chính xác, đúng nguyên tắc, quy định, quy trình, thủ tục; lắng nghe, tôn trọng ý kiến giải trình của đối tượng kiểm tra, giám sát; hướng dẫn để đối tượng kiểm tra, giám sát chấp hành nghiêm túc quyết định, kế hoạch kiểm tra, giám sát và nhiệm vụ của đoàn. Khi làm việc với đối tượng kiểm tra, giám sát hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan phải có từ hai người trở lên và ghi biên bản làm việc, biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu (nếu có).

Như vậy, Đoàn kiểm tra giám sát hoạt động dưới sự điều hành của trưởng đoàn và sự chỉ đạo của Thành viên Ủy ban chỉ đạo đoàn.

Thành viên Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương không được phép thực hiện những hành vi nào?

Theo Điều 6 Quy định 03-QĐ/UBKTTW năm 2021 thì thành viên Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương không được phép thực hiện những hành vi sau:

(1)Thực hiện không đúng, không đầy đủ chỉ đạo của Ủy ban, Thường trực Ủy ban và đồng chí Thành viên Ủy ban chỉ đạo đoàn.

(2) Lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn để vụ lợi; đưa ra những yêu cầu với đối tượng kiểm tra, giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan trái với quy định của Đảng, Nhà nước và Ủy ban.

(3) Nhận tiền, tài sản, lợi ích vật chất; tổ chức, tham gia giao lưu với đối tượng kiểm tra, giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan dưới mọi hình thức; gây khó khăn hoặc có thái độ thiếu tôn trọng, công tâm, khách quan với đối tượng kiểm tra, giám sát.

(4) Sử dụng phương tiện, tài sản của tổ chức, cá nhân tại nơi đang kiểm tra, giám sát phục vụ nhu cầu cá nhân; giúp đỡ đối tượng kiểm tra, giám sát hoặc thực hiện yêu cầu, đề nghị của tổ chức, cá nhân có liên quan đến đối tượng kiểm tra, giám sát trái quy định của Đảng, Nhà nước.

(5) Cản trở, can thiệp, tác động trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước vào hoạt động kiểm tra, giám sát; tiết lộ hoặc cung cấp thông tin, tài liệu và nội dung kiểm tra, giám sát khi chưa có kết luận chính thức hoặc đã có kết luận chính thức nhưng chưa được phép công bố. Tiết lộ nội dung, kết quả làm việc với đối tượng kiểm tra, giám sát, tổ chức, cá nhân có liên quan đến cuộc kiểm tra, giám sát hoặc kết quả thẩm tra, xác minh cho tổ chức, cá nhân không có trách nhiệm biết.

(6) Bao che cho tổ chức hoặc cá nhân có thiếu sót, khuyết điểm, có dấu hiệu hoặc hành vi vi phạm; áp đặt đối tượng kiểm tra, giám sát trả lời, trình bày sự việc theo ý muốn chủ quan của mình.

(7) Làm mất, hư hỏng, làm biến dạng hoặc tiêu hủy hồ sơ, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình tiến hành kiểm tra, giám sát; làm sai lệch kết quả kiểm tra, giám sát; sử dụng trái quy định hoặc biển thủ hồ sơ, tài liệu, hiện vật liên quan đến cuộc kiểm tra, giám sát.

(8) Tự ý tiếp xúc với đối tượng kiểm tra, giám sát hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan khi không được giao nhiệm vụ; sử dụng các tài liệu thẩm tra, xác minh để trục lợi dưới mọi hình thức. Phát ngôn, nhận định, đánh giá khi chưa được sự đồng ý của trưởng đoàn hoặc đồng chí Thành viên Ủy ban chỉ đạo đoàn.

(9) Sử dụng phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động của đoàn vào việc riêng.

Ủy ban Kiểm tra Trung ương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trách nhiệm và quyền hạn của thư ký đoàn kiểm tra, giám sát Ủy ban Kiểm tra Trung ương
Pháp luật
Ủy ban Kiểm tra Trung ương là cấp giải quyết khiếu nại cuối cùng đối với hình thức kỷ luật nào? Thành viên Ủy ban hoạt động chuyên trách đúng không?
Pháp luật
Thành viên đoàn kiểm tra giám sát của Ủy ban Kiểm tra Trung ương không được nhận định đánh giá khi chưa được sự đồng ý của ai?
Pháp luật
Có được tham gia đoàn kiểm tra giám sát của Ủy ban Kiểm tra Trung ương nếu đã từng giữ chức vụ quản lý tại tổ chức đảng là đối tượng kiểm tra giám sát?
Pháp luật
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương được bảo lưu mức phụ cấp phục vụ cũ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương là chức danh thuộc khối cơ quan nào? Cần đáp ứng tiêu chuẩn chung gì về trình độ?
Pháp luật
Người giữ chức danh Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương có bắt buộc tốt nghiệp đại học trở lên không?
Pháp luật
Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương là gì? Tổ chức bộ máy của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương?
Pháp luật
Đoàn kiểm tra giám sát Ủy ban kiểm tra Trung ương phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Thành viên Đoàn kiểm tra, giám sát của Ủy ban Kiểm tra Trung ương có được tham dự các hội nghị do tổ chức đảng nơi đang kiểm tra, giám sát tổ chức không?
Pháp luật
Tổ kiểm tra, giám sát của Ủy ban Kiểm tra Trung ương được thành lập gồm bao nhiêu thành viên? Những hành vi mà Tổ kiểm tra, giám sát không được làm là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Kiểm tra Trung ương
2,571 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban Kiểm tra Trung ương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban Kiểm tra Trung ương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào