Điều kiện thi thăng hạng đối với giáo viên đang giữ ngạch giáo viên mầm non hạng III ra sao? Giáo viên mầm non hạng II được quy định ra sao?

Tôi đang là giáo viên mầm non thuộc trường mầm non công lập của tỉnh thái bình. Hiện tại tôi đang hưởng lương theo ngạch giáo viên mầm non hạng III. Tôi đã có bằng đại học sư phạm mầm non, có giấy chứng nhận chức danh nghề nghiệp, có chứng chỉ tin học cơ bản, có chứng chỉ tiếng Anh trình độ A. Vậy tôi có được xét thăng hạng không?

Tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Điêu 3 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT có quy định:

"Giáo viên được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý cử đi dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
3. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ, tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư này để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ quan có thẩm quyền ban hành."

Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT có quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng III như sau:

"1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
b) Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ (khối) chuyên môn;
c) Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên;
d) Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có)."

Giáo viên mầm non

Giáo viên mầm non

Giáo viên mầm non hạng II yêu cầu trình độ ra sao?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng II như sau:

"2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II."

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non hạng II thế nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về giáo viên mầm non hạng II như sau:

4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
c) Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Để thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên nói chung thi cần đạp ứng các điều kiện tiêu chuẩn trên, đồng thời phải đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng giáo viên dự thi, xét thăng hạng. Ở đây bạn cần đạt tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cũng đồng thời đạt chuẩn giáo viên mầm non hạng II. Trên đây là tất cả tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II bạn có thể đối chiếu để xem mình đã đạt chuẩn hết chưa và khi có đáp điều kiện về thi hoặc xét thăng hạng thì bạn có thể thi hoặc xét theo đúng quy định pháp luật.

Giáo viên mầm non
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giáo viên mầm non cốt cán là giáo viên có ít nhất mấy năm kinh nghiệm trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em?
Pháp luật
Giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt khi nào? Quy trình đánh giá ra sao?
Pháp luật
Mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mầm non mới nhất 2024? Tải về mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mầm non ở đâu?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên mầm non công lập mới nhất? Mức lương cao nhất, thấp nhất của giáo viên mầm non bao nhiêu?
Pháp luật
Giáo viên mầm non mới thi đỗ viên chức được chuyển về công tác tại vùng 135 có được hưởng phụ cấp thu hút 1 lần không?
Pháp luật
Điều kiện thi thăng hạng đối với giáo viên đang giữ ngạch giáo viên mầm non hạng III ra sao? Giáo viên mầm non hạng II được quy định ra sao?
Pháp luật
Giáo viên mầm non là viên chức khi xăm hình lên tay thì có bị kỷ luật hay không? Vi phạm những gì thì sẽ bị xử lý kỷ luật?
Pháp luật
Giáo viên mầm non hạng 3 trong các cơ sở giáo dục công lập được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Pháp luật
Có được bổ nhiệm vào chức danh Giáo viên mầm non hạng 2 đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non không?
Pháp luật
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng 3 bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên mầm non
3,221 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào