Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ có thời gian dự sinh trước ngày 15 của tháng?
Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ có thời gian dự sinh trước ngày 15 của tháng?
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
...
Theo đó, điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ là phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con (theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) là sẽ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.
Trường hợp mình dự sinh vào 01/4/2024 (trước ngày 15 của tháng nên tháng này sẽ không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).
Theo đó, 12 tháng trước khi sinh sẽ tính từ tháng 4/2023 đến tháng 3/2024 trong khoảng thời gian này nếu mình có số tháng đóng BHXH bắt buộc từ đủ 6 tháng trở lên thì sẽ được hưởng chế độ thai sản.
Chị kiểm tra lại số tháng mình đã đóng vì đến tháng 8/2023 chị tiếp tục đóng lại nên nếu tính số tháng đã đóng BHXH bắt buộc ở thời điểm hiện tại chưa xác định được.
Nếu 3 tháng trước khi sinh chị ngưng thì cũng không ảnh hưởng đến chế độ của mình nếu mình thỏa điều kiện có đóng BHXH từ đủ 6 tháng trong khoảng thời gian từ tháng 4/2023 đến tháng 3/2024.
Hưởng chế độ thai sản (Hình từ Internet)
Hồ sơ để được hưởng chế độ thai sản cần nộp giấy khai sinh bản chính hay bản sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định như sau:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
...
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
...
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
...
Như vậy, để được hưởng chế độ thai sản mà bạn có thể nộp Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
Thời hạn giải quyết chế độ thai sản khi sinh con được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 định như sau:
Trách nhiệm giải quyết và chi trả
...
3. Trách nhiệm của Phòng KHTC: Thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều này theo phân cấp quản lý của BHXH tỉnh, lập Danh sách C75-HD và hàng tháng lập báo cáo tổng hợp chi chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo mẫu số 4-CBH của toàn tỉnh, gửi Phòng Chế độ BHXH.
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Công tác rà soát, kiểm tra
5.1. Trách nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
5.1.1. Rà soát, kiểm tra
Căn cứ vào cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản đang quản lý; dữ liệu thu, chi quỹ ốm đau, thai sản; dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh, GĐYK; dữ liệu về quản lý dân cư (nếu có), rà soát, đối chiếu, phân tích dữ liệu để xác định các trường hợp có biểu hiện lạm dụng quỹ BHXH, lập Danh sách các đơn vị SDLĐ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản trên địa bàn đề nghị kiểm tra (mẫu số 01A-HSB) chuyển Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra.
...
Vì vậy, theo quy định trên thì trong thời hạn tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định từ công ty bạn thì cơ quan Bảo hiểm xã hội sẽ giải quyết và chi trả tiền trợ cấp chế độ thai sản khi sinh con cho bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?