Điều kiện đối với chủ sở hữu ngân hàng 100% vốn nước ngoài là gì? Mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức này là bao nhiêu?
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài có phải tổ chức tín dụng không?
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
Khoản 8 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định:
"8. Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là loại hình ngân hàng thương mại"
Theo quy định trên, ngân hàng 100% vốn nước ngoài được xem là tổ chức tín dụng, thuộc loại hình ngân hàng thương mại và chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Điều kiện đối với chủ sở hữu của ngân hàng 100% vốn nước ngoài là gì?
Điều 10 Thông tư 40/2011/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1, khoản 4 Điều 2 Thông tư 28/2018/TT-NHNN quy định điều kiện đối với chủ sở hữu của ngân hàng 100% vốn nước ngoài gồm:
(1) Điều kiện đối với thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài:
- Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế xếp hạng như sau: (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 28/2021/TT-NHNN)
+ Triển vọng từ mức ổn định trở lên;
+ Thứ hạng tín nhiệm từ mức AA- trở lên (theo Standard & Poor’s hoặc Fitch Ratings) hoặc từ mức Aa3 trở lên (theo Moody’s). Trường hợp tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế có thang thứ hạng tín nhiệm khác thang thứ hạng tín nhiệm của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings thì tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế đó phải chuyển đổi thứ hạng tín nhiệm tương ứng, phù hợp với thang thứ hạng tín nhiệm của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings.
- Có lãi trong 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Có tổng tài sản có ít nhất tương đương 10 tỷ đôla Mỹ vào cuối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Không phải là chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam khác.
(2) Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Mức vốn pháp định để thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài là bao nhiêu?
Khoản 1 Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định đối với ngân hàng thương mại là 3.000 tỷ đồng.
Như vậy, ngân hàng 100% vốn nước ngoài nếu muốn thành lập và hoạt động ở Việt Nam thì cần thỏa mãn nhiều điều kiện, trong số đó có điều kiện được cấp giấy phép và điều kiện về mức vốn pháp định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?
- Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?