Điều kiện để xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 4 là gì? Được áp dụng hệ số lương viên chức nào?
Cảng vụ viên hàng không hạng 4 có mã số chức danh nghề nghiệp là gì?
Mã số chức danh nghề nghiệp của cảng vụ viên hàng không hạng 4 được quy định tại Điều 2 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Cảng vụ viên hàng không hạng I Mã số: V.12.01.01
2. Cảng vụ viên hàng không hạng II Mã số: V.12.01.02
3. Cảng vụ viên hàng không hạng III Mã số: V.12.01.03
4. Cảng vụ viên hàng không hạng IV Mã số: V.12.01.04
Theo đó, cảng vụ viên hàng không hạng 4 có mã số chức danh nghề nghiệp là V.12.01.04
Điều kiện để xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 4 là gì? Cảng vụ viên hàng không hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức nào? (Hình từ Internet)
Điều kiện để xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 4 là gì?
Điều kiện để xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 4 được quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được bổ sung bởi điểm c khoản 5 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng IV - Mã số: V.12.01.04
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng IV
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng IV khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm (đủ 36 tháng). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
...
Theo đó, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 4 như sau:
- Viên chức được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 4 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP;
- Viên chức phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 5 hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm (đủ 36 tháng).
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 5 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Cảng vụ viên hàng không hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức nào?
Hệ số lương đối với cảng vụ viên hàng không hạng 4 được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT như sau:
Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
đ) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành hàng không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng I, mã số V.12.01.01, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng II, mã số V.12.01.02, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
c) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng III, mã số V.12.01.03, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng IV, mã số V.12.01.04, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.
đ) Xếp lương Cảng vụ viên hàng không hạng V, mã số V.12.01.05, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại B.
Theo đó, chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?