Điều kiện để trở thành một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài là gì? Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài có thể sở hữu 20% cổ phần trong tổ chức tín dụng được không?

Thư viện pháp luật cho em hỏi về quy định pháp luật hiện nay có quy định về nhà đầu tư chiến lược không? Nếu có thì làm thế nào để trở thành nhà đầu tư chiến lược sở hữu 20% cổ phần trong ngân hàng? Em xin cám ơn

Pháp luật hiện hành quy định thế nào về nhà đầu tư chiến lược trong tổ chức tín dụng?

Hiện nay pháp luật chỉ có quy định về Nhà đầu tư chiến lược trong nước nhưng tại Điều 3 Nghị định 01/2014/NĐ-CP có quy định về Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
6. Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài là tổ chức nước ngoài có năng lực tài chính và có cam kết bằng văn bản của người có thẩm quyền về việc gắn bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng Việt Nam và hỗ trợ tổ chức tín dụng Việt Nam chuyển giao công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; nâng cao năng lực tài chính, quản trị, điều hành.
..."

Điều kiện để trở thành một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài là gì?

Nhà đầu tư chiến lược

Điều kiện để trở thành một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài là gì?

Tại Điều 10 Nghị định 01/2014/NĐ-CP quy định về điều kiện đối với tổ chức nước ngoài mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài như sau:

"Điều 10. Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài
1. Các điều kiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 9 Nghị định này.
2. Là ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính nước ngoài, công ty cho thuê tài chính nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi đặt trụ sở chính. Công ty tài chính nước ngoài chỉ được là nhà đầu tư chiến lược tại công ty tài chính Việt Nam. Công ty cho thuê tài chính nước ngoài chỉ được là nhà đầu tư chiến lược tại công ty cho thuê tài chính Việt Nam.
3. Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế trong lĩnh vực tài chính ngân hàng từ 5 năm trở lên.
4. Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 20 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ mua cổ phần.
5. Có văn bản cam kết và kế hoạch rõ ràng về việc gắn bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng Việt Nam, hỗ trợ tổ chức tín dụng Việt Nam áp dụng công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; nâng cao năng lực tài chính, quản trị, điều hành.
6. Không sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào khác tại Việt Nam;
7. Cam kết hoặc đã sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng Việt Nam mà tổ chức nước ngoài đề nghị mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài."

Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam được hướng dẫn bởi Điều 7 và Điều 12 Thông tư 38/2014/TT-NHNN.

Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài có thể sở hữu 20% cổ phần trong tổ chức tín dụng được không?

Theo Điều 9 Nghị định 01/2014/NĐ-CP quy định về điều kiện để tổ chức nước ngoài mua cổ phần dẫn đến mức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng Việt Nam trở lên như sau:

"Điều 9. Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài mua cổ phần dẫn đến mức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng Việt Nam trở lên
1. Được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế có uy tín xếp hạng từ mức ổn định hoặc tương đương trở lên.
2. Có đủ nguồn tài chính để mua cổ phần được xác định theo báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập năm liền kề trước năm nộp hồ sơ và nguồn vốn mua cổ phần hợp pháp theo quy định của pháp luật.
3. Việc mua cổ phần không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam; không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh trong hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam.
4. Không vi phạm nghiêm trọng pháp luật về tiền tệ, ngân hàng, chứng khoán và thị trường chứng khoán của nước nơi nhà đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính và Việt Nam trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ mua cổ phần.
5. Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 10 tỷ đô la Mỹ đối với nhà đầu tư nước ngoài là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính hoặc có mức vốn điều lệ tối thiểu tương đương 1 tỷ đô la Mỹ đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức khác vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ mua cổ phần."

Ngoài ra tại Điều 7 Nghị định 01/2014/NĐ-CP quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần đối với nhà đầu tư chiến lược nước ngoài như sau:

"Điều 7. Tỷ lệ sở hữu cổ phần đối với nhà đầu tư nước ngoài
..
3. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài không được vượt quá 20% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam;
..."

Theo đó nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được phép sở hữu hơn 10% cổ phần nếu đáp ứng được các quy định vừa nêu trên nhưng cũng không được sở hữu quá 20% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam.

Nhà đầu tư chiến lược Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà đầu tư chiến lược
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhà đầu tư chiến lược được hiểu thế nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược là gì? Nhà đầu tư chiến lược được chuyển nhượng trái phiếu chuyển đổi chào bán riêng lẻ khi nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược có được mua trái phiếu kèm chứng quyền của công ty cổ phần phát hành không?
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược mua cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa thì cần đặt cọc trước bao nhiêu giá trị cổ phần đăng ký mua?
Pháp luật
Một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu % vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam?
Pháp luật
Danh mục ngành, nghề ưu tiên thu hút nhà đầu tư chiến lược vào TPHCM theo Nghị quyết 98 gồm những gì?
Pháp luật
Điều kiện để trở thành một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài là gì? Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài có thể sở hữu 20% cổ phần trong tổ chức tín dụng được không?
Pháp luật
Trong vòng 2 năm đầu kể từ khi trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, tổ chức có được phép chuyển nhượng cổ phần của mình tại tổ chức tín dụng Việt Nam cho tổ chức, cá nhân khác không?
Pháp luật
Việc trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài tại tổ chức tín dụng Việt Nam để được chấp thuận thì thành phần hồ sơ cần những nội dung gì?
Pháp luật
Đề xuất ngành, nghề ưu tiên thu hút nhà đầu tư chiến lược vào Thành phố Hồ Chí Minh, mức thuế TNDN 5% đối với nhà đầu tư chiến lược?
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược tại TPHCM không được chuyển nhượng dự án trong thời gian giải ngân vốn đầu tư theo Nghị quyết 98 phải không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà đầu tư chiến lược
2,483 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà đầu tư chiến lược

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà đầu tư chiến lược

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào