Điều kiện đăng ký tạm trú với người ở trọ quy định như thế nào? Không đăng ký tạm trú bị xử phạt như thế nào?

Cách đây tầm một tháng tôi mới vừa dọn đến một chỗ trọ mới để ở, tuy nhiên đến thời điểm hiện tại thì chủ trọ vẫn chưa gọi tôi để làm thủ tục đăng ký tạm trú. Tôi muốn hỏi rằng việc không đăng ký tạm trú như thế thì tôi hay chủ trọ của tôi sẽ bị phạt và mức phạt sẽ như thế nào? - câu hỏi của anh Duy Luân đến từ Bình Dương.

Điều kiện đăng ký tạm trú với người ở trọ quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 thì nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 này quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Theo quy định trên thì công dân khi đến sinh sống tại nơi ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện việc đăng ký tạm trú, trừ trường hợp tại Điều 23 của Luật này thì không được đăng ký tạm trú tại những chỗ ở đó.

Tải về mẫu đơn khai báo tạm trú mới nhất 2023: Tại Đây

Điều kiện đăng ký tạm trú với người ở trọ quy định như thế nào?

Điều kiện đăng ký tạm trú với người ở trọ quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Không đăng ký tạm trú bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP cũng quy định:

Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, từ những quy định trên thì có thể thấy rằng nếu cá nhân người tạm trú không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 500.000 đến 1.000.000 đồng.

Cho nên mình cần trực tiếp liên hệ với chủ trọ để họ hướng dẫn mình làm thủ tục đăng ký tạm trú này, trường hợp nếu họ từ chối thì anh nên chủ động liên hệ với Công an khu vực mình đang ở để được hướng dẫn làm thủ tục này.

Trong trường hợp này không quy định rõ trách nhiệm của chủ cho thuê hay chủ hộ nên không có cơ sở để xử phạt những đối tượng này cụ thể.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, anh có thể tham khảo quy định trên để đăng ký tạm trú nha anh.

Đăng ký tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký tạm trú 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú 2024 gồm có những gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024 thực hiện cụ thể ra sao theo hướng dẫn mới nhất của Bộ Công an ra sao?
Pháp luật
Đơn xin xác nhận ở trọ là gì? Việc làm đơn nhằm mục đích gì? Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền xác nhận đơn xin ở trọ?
Pháp luật
Các bước đăng ký tạm trú online qua VNeID nhanh tại nhà là gì? Năm 2024 công dân phải đăng ký tạm trú khi nào?
Pháp luật
Người học tập, công tác, làm việc trong Công an nhân dân đăng ký tạm trú như thế nào theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Lệ phí nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 là bao nhiêu? Hướng dẫn đăng ký tạm trú online năm 2024?
Pháp luật
Người có đăng ký tạm trú ở Thành phố Hồ Chí Minh thì có được đăng ký bảo hiểm y tế tự nguyện tại đây không?
Pháp luật
Khi nào phải đăng ký tạm trú, tạm vắng? Nên đăng ký tạm trú, tạm vắng online hay đăng ký trực tiếp?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú khi cho thuê nhà có phải nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không? Có thể sử dụng giấy tờ, tài liệu nào để thay thế?
Pháp luật
Thông tư 75/2022/TT-BTC: Lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ từ ngày 05/02/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tạm trú
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
926 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào