Điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì đối tượng nào sẽ bị xử phạt và mức xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?

Cho tôi hỏi về việc tôi vừa bị cảnh sát giao thông lập biên bản với lỗi điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì bị phạt bao nhiêu tiền (xe của tôi thuộc loại xe tải thùng không mui trên 2,5-5 tấn)? Có bị tước giấy phép lái xe không và sao lại có thêm 1 biên bản đối với chủ xe nữa?

Người tham gia giao thông cần phải lưu ý gì khi vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

"Điều 20. Xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không cản trở việc điều khiển xe.
2. Khi xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ."

Như vậy, để vận chuyển hàng hóa trên đường thì cần phải sắp xếp hàng hóa gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không cản trở việc điều khiển xe. Khi xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.

Xe tải thùng không mui xếp hàng hóa vượt chiều cao bao nhiêu thì sẽ vi phạm pháp luật?

Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

"Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
..."

Theo quy định trên thì xe tải thùng không mui có thể xếp hàng hóa vượt chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ như phải đảm bảo chiều cao không vượt quá quy định. Đối với xe tải chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn thì chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét.

Điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì đối tượng nào sẽ bị xử phạt và mức xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?

Điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì đối tượng nào sẽ bị xử phạt và mức xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?

Chở hàng vượt quá chiều cao cho phép

Tải trọn bộ các văn bản về điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép: Tải về

Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CPđiểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi xếp hàng cao hợp mức cho phép như sau:

“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
...
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
..."

Điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì sẽ bị tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Ngoài ra tại Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt chủ phương tiện giao thông như sau:

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
..
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này;
...
15. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
g) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 7; điểm c khoản 8; điểm d, điểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 Điều này nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;
...”

Như vậy, theo quy định trên, điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì chủ xe của bạn cũng sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức do lỗi giao phương tiện cho người điều khiển vi phạm. Ngoài ra, nếu hành vi vi phạm gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do chở hàng vượt quá chiều cao cho phép.

Điều khiển xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều khiển xe ô tô không có cần gạt nước bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô không nhường đường cho xe xin vượt thì bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bị phạt khi nào?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô không có còi bị xử phạt bao nhiêu tiền? Người điều khiển xe ô tô không có còi xe thì ngoài việc phạt tiền có còn bị phạt gì nữa không?
Pháp luật
Tài xế điều khiển xe ô tô đi ngược chiều trên đường cao tốc sẽ bị tạm giữ phương tiện trước khi cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt đúng không?
Pháp luật
Điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h bị xử phạt như thế nào? Có bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Điều khiển xe ô tô đi vào làn xe máy mà gây tai nạn thì người điều khiển phương tiện sẽ bị tước giấy phép lái xe trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô lấn làn không chấp hành vạch kẻ đường bị xử phạt như thế nào? Trường hợp người điều khiển xe ô tô lấn làn thì có bị tước bằng lái xe không?
Pháp luật
Điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì đối tượng nào sẽ bị xử phạt và mức xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô đỗ xe ở hè phố không đúng nơi quy định thì bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô lắp thêm đèn phía trước xe và kích thước lốp không đúng theo quy định thì tổng mức xử phạt sẽ là bao nhiêu?
Pháp luật
Điều khiển xe ô tô bị mòn lốp bị xử phạt như thế nào? Hành vi điều khiển xe ô tô bị mòn lốp có bị giam bằng lái không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điều khiển xe ô tô
73,142 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điều khiển xe ô tô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều khiển xe ô tô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào