Diện tích làm việc tối thiểu và kích thước phòng học bộ môn Ngoại ngữ của trường tiểu học được quy định như thế nào?

Bộ môn Ngoại ngữ của trường tiểu học có phòng học bộ môn không? Diện tích làm việc tối thiểu phòng học bộ môn Ngoại ngữ của trường tiểu học được quy định như thế nào? Trên đây là câu hỏi của bạn Diệu Minh đến từ Vĩnh Long.

Bộ môn Ngoại ngữ của trường tiểu học có phòng học bộ môn không?

Phòng học bộ môn là phòng học đặc thù được trang bị, lắp đặt các thiết bị dạy học chuyên dùng để tổ chức dạy học một hoặc một số môn học theo yêu cầu chương trình giáo dục theo khoản 1 Điều 2 Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông Ban hành kèm theo Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT giải thích.

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 4 Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông Ban hành kèm theo Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn như sau:

Phòng học bộ môn
1. Loại phòng học bộ môn
a) Trường tiểu học có các phòng học bộ môn: Khoa học - Công nghệ (sử dụng chung cho các môn học Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Công nghệ), Tin học, Ngoại ngữ, Âm nhạc, Mĩ thuật, Đa chức năng;
...
2. Số lượng phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Tên phòng học bộ môn được đặt theo tên môn học hoặc theo công năng sử dụng. Cơ sở giáo dục phổ thông có nhiều phòng học bộ môn cùng môn học thì đánh thêm số thứ tự để phân biệt.

Theo đó, trường tiểu học có các phòng học bộ môn: Khoa học - Công nghệ (sử dụng chung cho các môn học Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Công nghệ), Tin học, Ngoại ngữ, Âm nhạc, Mĩ thuật, Đa chức năng.

Số lượng phòng học bộ môn của trường tiểu học được thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất của trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Như vậy, bộ môn Ngoại ngữ của trường tiểu học có thể có phòng học bộ môn như quy định trên.

diện tích phòng học

Diện tích làm việc tối thiểu phòng học bộ môn Ngoại ngữ (Hình từ Internet)

Diện tích làm việc tối thiểu phòng học bộ môn Ngoại ngữ của trường tiểu học được quy định như thế nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 5 Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông Ban hành kèm theo Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về quy cách phòng học bộ môn như sau:

Quy cách phòng học bộ môn
1. Diện tích làm việc tối thiểu phòng học bộ môn được tính trên cơ sở diện tích làm việc tối thiểu cho một học sinh
a) Trường tiểu học
Đối với phòng học bộ môn Tin học, Ngoại ngữ, Đa chức năng diện tích làm việc tối thiểu cho một học sinh là 1,50m2 và mỗi phòng có diện tích không nhỏ hơn 50m2;
Đối với phòng học bộ môn Khoa học - Công nghệ, Âm nhạc, Mĩ thuật diện tích làm việc tối thiểu cho một học sinh là 1,85m2 và mỗi phòng có diện tích không nhỏ hơn 50m2.
....

Theo đó, diện tích làm việc tối thiểu phòng học bộ môn được tính trên cơ sở diện tích làm việc tối thiểu cho một học sinh.

Đối với phòng học bộ môn Ngoại ngữ của trường tiểu học diện tích làm việc tối thiểu cho một học sinh là 1,50m2 và mỗi phòng có diện tích không nhỏ hơn 50m2.

Kích thước phòng học bộ môn Ngoại ngữ của trường tiểu học được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông Ban hành kèm theo Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về quy cách phòng học bộ môn như sau:

Quy cách phòng học bộ môn
...
2. Kích thước phòng học bộ môn
a) Chiều rộng phòng học bộ môn (tính theo chiều vuông góc với hành lang tiếp giáp phòng học bộ môn): Đối với cấp tiểu học không nhỏ hơn 5,70m; đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông không nhỏ hơn 7,20m;
b) Chiều dài phòng học bộ môn (tính theo chiều dọc hành lang tiếp giáp phòng học bộ môn) không lớn hơn 2 lần chiều rộng;
c) Chiều cao phòng học bộ môn (tính từ nền/sàn nhà tới trần nhà) từ 3,30m trở lên. Trong trường hợp sử dụng nền/sàn giả để bố trí ngầm hệ thống kĩ thuật, chiều cao phòng học bộ môn (tính từ nền/sàn nhà tới trần nhà) không nhỏ hơn 2,80m.
....

Theo đó, kích thước phòng học bộ môn Ngoại ngữ của trường tiểu học được quy định như sau:

- Chiều rộng phòng học bộ môn (tính theo chiều vuông góc với hành lang tiếp giáp phòng học bộ môn): không nhỏ hơn 5,70m;

- Chiều dài phòng học bộ môn (tính theo chiều dọc hành lang tiếp giáp phòng học bộ môn) không lớn hơn 2 lần chiều rộng;

- Chiều cao phòng học bộ môn (tính từ nền/sàn nhà tới trần nhà) từ 3,30m trở lên. Trong trường hợp sử dụng nền/sàn giả để bố trí ngầm hệ thống kĩ thuật, chiều cao phòng học bộ môn (tính từ nền/sàn nhà tới trần nhà) không nhỏ hơn 2,80m.

Trường tiểu học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường tiểu học cần đáp ứng điều kiện về tuổi như thế nào?
Pháp luật
Trường tiểu học tư thục đã bị đình chỉ hoạt động giáo dục có thể hoạt động giáo dục trở lại không?
Pháp luật
Trường tiểu học công lập khi lựa chọn đơn vị cung cấp bữa ăn bán trú có bắt buộc phải đấu thầu hay không?
Pháp luật
Bộ sách giáo khoa trường tiểu học sử dụng phải đảm bảo điều gì? Mục đích tổ chức các hoạt động giáo dục tại trường tiểu học?
Pháp luật
Thủ tục chuyển trường tiểu học năm 2024 TP HCM? Hồ sơ chuyển trường tiểu học chi tiết như thế nào?
Pháp luật
Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng và giáo viên trường tiểu học đáp ứng các tiêu chí như thế nào trong tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học ở mức 2?
Pháp luật
Mẫu nội quy lớp học 2024 2025 dành cho học sinh các cấp? Tải File word mẫu nội quy lớp học ở đâu?
Pháp luật
Nội quy lớp học là gì? Hiện nay, trường tiểu học có bắt buộc phải xây dựng nội quy lớp học hay không?
Pháp luật
Trường tiểu học không triển khai hoạt động giáo dục trong bao lâu thì bị đình chỉ hoạt động giáo dục?
Pháp luật
Trường tiểu học công lập hoạt động giáo dục phải đáp ứng những điều kiện về diện tích khu đất xây dựng và cơ cấu công trình như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trường tiểu học
5,571 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trường tiểu học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trường tiểu học

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào