Dịch vụ cấp dấu thời gian là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có phải thực hiện cấp dấu thời gian không?
Dịch vụ cấp dấu thời gian là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về dịch vụ cấp dấu thời gian như sau:
Dịch vụ cấp dấu thời gian
1. Dịch vụ cấp dấu thời gian là dịch vụ để gắn thông tin về thời gian vào thông điệp dữ liệu.
2. Dấu thời gian được tạo ra dưới dạng chữ ký số.
3. Thời gian được gắn vào thông điệp dữ liệu là thời gian mà tổ chức cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian nhận được thông điệp dữ liệu đó và được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian.
4. Nguồn thời gian của tổ chức cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian phải theo quy định của pháp luật về nguồn thời gian chuẩn quốc gia.
Theo đó, dịch vụ cấp dấu thời gian là dịch vụ để gắn thông tin về thời gian vào thông điệp dữ liệu.
Và dấu thời gian được hiểu là dữ liệu điện tử gắn với thông điệp dữ liệu cho phép xác định thời gian của thông điệp dữ liệu đó tồn tại ở một thời điểm cụ thể, dấu thời gian được tạo ra dưới dạng chữ ký số.
Dịch vụ cấp dấu thời gian là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có phải thực hiện cấp dấu thời gian không? (Hình từ Internet)
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có phải thực hiện cấp dấu thời gian không?
Căn cứ theo điểm e khoản 3 Điều 24 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định như sau:
Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
...
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Phát hành chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ để xác nhận và duy trì trạng thái hiệu lực chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể ký thông điệp dữ liệu;
b) Thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Kiểm tra hiệu lực chữ ký số chuyên dùng công vụ và duy trì trạng thái hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; không sử dụng rào cản kỹ thuật, công nghệ để hạn chế việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
d) Cung cấp thông tin cần thiết để chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
đ) Liên thông với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia để bảo đảm cho việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
e) Cấp dấu thời gian trong hoạt động công vụ.
...
Như vậy, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ thực hiện hoạt động cấp dấu thời gian trong hoạt động công vụ.
Điều kiện để công nhận chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 26 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định như sau:
Công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài
1. Điều kiện công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
a) Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia đăng ký hoạt động; có báo cáo kiểm toán kỹ thuật của hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử từ tổ chức kiểm toán hoạt động hợp pháp tại quốc gia đăng ký hoạt động;
b) Chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài cung cấp phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế đã được thừa nhận hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài cung cấp hình thành dựa trên thông tin định danh đầy đủ đã được xác thực của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
d) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài phải cập nhật trạng thái của chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài vào hệ thống chứng thực dịch vụ tin cậy của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
đ) Có văn phòng đại diện tại Việt Nam.
2. Điều kiện công nhận chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
a) Chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế đã được thừa nhận hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài hình thành dựa trên thông tin định danh đầy đủ đã được xác thực của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
...
Theo đó, điều kiện để công nhận chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
- Chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế đã được thừa nhận hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài hình thành dựa trên thông tin định danh đầy đủ đã được xác thực của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh có những nội dung chính nào? Rà soát, tổng hợp biến động đất đai được thực hiện trong trường hợp nào?
- Nội dung lập kế hoạch vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần tới bao gồm những gì theo quy định mới?
- Cung cấp dịch vụ liên tục là gì? Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ liên tục cho người tiêu dùng?
- Tiền sử dụng đường bộ bao gồm các khoản tiền nào? Có bao nhiêu phương thức thanh toán tiền sử dụng đường bộ?
- Chu kỳ ổn định tiền thuê đất hằng năm là bao lâu? Chu kỳ ổn định tiền thuê đất hằng năm được tính từ thời điểm nào khi gia hạn sử dụng đất?