Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định đúng hay không?

Tôi có thắc mắc cần giải đáp như sau: Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định đúng hay không? Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có được tuyển dụng lao động hay không? Câu hỏi của anh P.V.Q (Khánh Hòa).

Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định đúng hay không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Đầu tư 2020 có quy định về thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC như sau:

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC sẽ quyết định địa điểm văn phòng điều hành theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.

Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định đúng hay không?

Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định đúng hay không? (Hình từ Internet).

Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có được tuyển dụng lao động hay không?

Hợp đồng BCC hay hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Đầu tư 2020 có quy định về thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC như sau:

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
...
2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.
3. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành.
4. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm:
a) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;
...

Theo quy định nêu trên thì văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

Như vậy, văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được tuyển dụng lao động trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

Khi chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài có cần thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Đầu tư 2020 có quy định về chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC cụ thể như sau:

Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành.
2. Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành bao gồm:
a) Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn;
b) Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
c) Danh sách người lao động, quyền và lợi ích của người lao động đã được giải quyết;
d) Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế;
đ) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;
e) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành;
g) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
h) Bản sao hợp đồng BCC.
...

Như vậy, theo quy định trên thì khi chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động, nhà đầu tư nước ngoài phải gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành.

Theo đó, hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành phải đảm bảo đầy đủ các loại giấy tờ cụ thể theo quy định.

Hợp đồng BCC Tải về trọn bộ các văn bản về Hợp đồng BCC hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cá nhân có ký hợp đồng BCC không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng BCC hợp tác kinh doanh giữa 2 doanh nghiệp chuẩn? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC được quy định thế nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC cần chuẩn bị bản sao hợp đồng BCC khi nộp hồ sơ đăng ký văn phòng điều hành đúng không?
Pháp luật
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có được phép mở tài khoản không?
Pháp luật
Nhà đầu tư có được đầu tư dự án theo hình thức hợp đồng BCC không? Các bên tham gia hợp đồng BCC có phải thành lập ban điều phối hay không?
Pháp luật
Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định đúng hay không?
Pháp luật
Khi quyết định ký kết hợp đồng BCC chia lợi nhuận sau thuế các bên phải cân nhắc về rủi ro có thể phải gánh chịu do những nguyên nhân nào?
Pháp luật
Tài sản của các bên đóng góp khác trong Hợp đồng BCC được xác định là nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có bắt buộc phải thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng hay không?
Pháp luật
Hợp đồng BCC được ký kết bởi những ai? Các bên tham gia hợp đồng có được sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Khái niệm của hợp đồng hợp tác kinh doanh? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC quy định như thế nào? Nội dung hợp đồng BCC gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng BCC
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
335 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng BCC

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng BCC

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào