Để trở thành thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam cần phải đáp ứng đủ các điều kiện nào? Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm những ai?

Cho tôi hỏi để trở thành thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam cần phải đáp ứng đủ các điều kiện nào? Tôi là công dân Việt Nam muốn trở thành thuyền viên. Vậy tôi cần đáp ứng điều kiện nào để trở thành thuyền viên? Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm những ai? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Nhật Hào đến từ Cần Thơ.

Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm những ai?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm:

Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan thông tin vô tuyến, sỹ quan kỹ thuật điện, sỹ quan an ninh tàu biển, sỹ quan máy lạnh, thủy thủ trưởng, thủy thủ phó, thủy thủ trực ca (AB, OS), thợ máy chính, thợ máy trực ca (AB, Oiler), thợ kỹ thuật điện, nhân viên thông tin vô tuyến, quản trị, bác sỹ hoặc nhân viên y tế, bếp trưởng, cấp dưỡng, nhân viên phục vụ, thợ máy lạnh, thợ bơm.
Tùy thuộc vào loại tàu, đặc tính kỹ thuật và mục đích sử dụng, chủ tàu bố trí các chức danh phù hợp với định biên của tàu.
2. Đối với các chức danh không quy định cụ thể tại khoản 1 Điều này, thì chủ tàu căn cứ vào điều kiện kỹ thuật và mục đích sử dụng của tàu để bố trí các chức danh và quy định nhiệm vụ theo chức danh đó.

Theo đó, chức của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan thông tin vô tuyến, sỹ quan kỹ thuật điện, sỹ quan an ninh tàu biển, sỹ quan máy lạnh, thủy thủ trưởng, thủy thủ phó, thủy thủ trực ca (AB, OS), thợ máy chính, thợ máy trực ca (AB, Oiler), thợ kỹ thuật điện, nhân viên thông tin vô tuyến, quản trị, bác sỹ hoặc nhân viên y tế, bếp trưởng, cấp dưỡng, nhân viên phục vụ, thợ máy lạnh, thợ bơm.

Tùy thuộc vào loại tàu, đặc tính kỹ thuật và mục đích sử dụng, chủ tàu bố trí các chức danh phù hợp với định biên của tàu.

Tàu biển Việt Nam

Tàu biển Việt Nam (Hình từ Internet)

Để trở thành thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam cần phải đáp ứng đủ các điều kiện nào?

Theo khoản 2 Điều 59 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định như sau:

Thuyền viên làm việc trên tàu biển
1. Thuyền viên là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm nhiệm chức danh trên tàu biển Việt Nam.
2. Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài được phép làm việc trên tàu biển Việt Nam;
b) Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe, tuổi lao động và chứng chỉ chuyên môn theo quy định;
c) Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển;
d) Có sổ thuyền viên;
đ) Có hộ chiếu để xuất cảnh hoặc nhập cảnh, nếu thuyền viên đó được bố trí làm việc trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.
3. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện có thể được làm việc trên tàu biển nước ngoài.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể chức danh và nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên; định biên an toàn tối thiểu; tiêu chuẩn chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên; đăng ký thuyền viên và sổ thuyền viên; điều kiện để thuyền viên là công dân nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết về tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Theo đó, để trở thành thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam bạn cần phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài được phép làm việc trên tàu biển Việt Nam;

- Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe, tuổi lao động và chứng chỉ chuyên môn theo quy định;

- Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển;

- Có sổ thuyền viên;

- Có hộ chiếu để xuất cảnh hoặc nhập cảnh, nếu thuyền viên đó được bố trí làm việc trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.

Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam có nghĩa vụ quản lý tài sản khác của tàu biển được giao phụ trách không?

Căn cứ Điều 60 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định nghĩa vụ của thuyền viên như sau:

Nghĩa vụ của thuyền viên
1. Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam có nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật của quốc gia nơi tàu biển Việt Nam hoạt động;
b) Thực hiện mẫn cán nhiệm vụ của mình theo chức danh được giao và chịu trách nhiệm trước thuyền trưởng về những nhiệm vụ đó;
c) Thực hiện kịp thời, nghiêm chỉnh, chính xác mệnh lệnh của thuyền trưởng;
d) Phòng ngừa tai nạn, sự cố đối với tàu biển, hàng hóa, người và hành lý trên tàu biển. Khi phát hiện tình huống nguy hiểm, phải báo ngay cho thuyền trưởng hoặc sĩ quan trực ca biết, đồng thời thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa tai nạn, sự cố phát sinh từ tình huống nguy hiểm đó;
đ) Quản lý, sử dụng giấy chứng nhận, tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ và tài sản khác của tàu biển được giao phụ trách.
2. Thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động đã ký với chủ tàu hoặc người sử dụng lao động nước ngoài.

Theo đó, thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam có nghĩa vụ quản lý, sử dụng giấy chứng nhận, tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ và tài sản khác của tàu biển được giao phụ trách.

Thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
Thuyền viên tàu biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định về việc trực ca của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn được cấp cho những thuyền viên tàu biển Việt Nam nào?
Pháp luật
Mọi thuyền viên trên tàu biển Việt Nam đều phải đăng ký thuyền viên và được cấp Sổ thuyền viên đúng không?
Pháp luật
Trên tàu biển Việt Nam ngoài thuyền trưởng còn ai có quyền cho phép người lên tàu? Hành vi bị cấm của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam là gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên được thay đổi từ ngày 01/9/2023 có đúng không?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng dành riêng cho thuyền viên đi biển là bao nhiêu? Và mỗi tháng làm việc thì thuyền viên đi biển được bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm?
Pháp luật
Có được thỏa thuận để thuyền viên trên tàu biển Việt Nam không được nghỉ phép năm không? Thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam được nghỉ tối thiểu mấy giờ?
Pháp luật
Để trở thành thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam cần phải đáp ứng đủ các điều kiện nào? Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm những ai?
Pháp luật
Thời gian trực ca của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam được chia thế nào? Việc giao ca được tiến hành ra sao?
Pháp luật
Đề xuất quy định mới về thời hạn chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên? Thuyền viện được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
15,477 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuyền viên trên tàu biển Việt Nam Thuyền viên tàu biển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuyền viên trên tàu biển Việt Nam Xem toàn bộ văn bản về Thuyền viên tàu biển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào