Để trở thành Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần đáp ứng được những tiêu chuẩn như thế nào?

Xin cho hỏi: Chức danh Giám đốc của Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định thế nào? Để trở thành Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần đáp ứng được những tiêu chuẩn như thế nào? - câu hỏi của anh Huy (TP. HCM)

Chức danh Giám đốc của Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định thế nào?

Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ

Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Hình từ internet)

Theo Điều 3 Thông tư 06/2015/TT-BKHCN quy định như sau:

Vị trí, chức trách của Giám đốc Sở
Giám đốc Sở là chức danh quản lý đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở và thẩm quyền được giao.

Căn cứ trên quy định Giám đốc Sở Sở Khoa học và Công nghệ là chức danh quản lý đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở và thẩm quyền được giao.

Để trở thành Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần đáp ứng những tiêu chuẩn chung nào?

Theo Điều 5 Thông tư 06/2015/TT-BKHCN quy định về tiêu chuẩn phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống như sau:

Phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ đất nước, phục vụ nhân dân.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; say mê học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động; có tinh thần tự phê bình và phê bình.
4. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tác phong dân chủ, khoa học; được tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm; thực hiện tốt văn hóa công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính.

Theo Điều 6 Thông tư 06/2015/TT-BKHCN quy định về tiêu chuẩn năng lực như sau:

Năng lực
1. Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về quản lý khoa học và công nghệ; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; có khả năng tổ chức nghiên cứu và chủ trì các đề án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ; đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý về khoa học và công nghệ phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Theo Điều 7 Thông tư 06/2015/TT-BKHCN quy định về tiêu chuẩn hiểu biết như sau:

Hiểu biết
1. Nắm vững và am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; định hướng phát triển, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh khoa học và công nghệ và các văn bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
3. Am hiểu nghiệp vụ quản lý trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
4. Nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng của địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và thế giới.

Theo Điều 8 Thông tư 06/2015/TT-BKHCN quy định về tiêu chuẩn khác như sau:

Tiêu chuẩn khác
1. Người được bổ nhiệm lần đầu giữ chức danh Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Không trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
3. Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên.
4. Có đủ sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Có bắt buộc phải đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ từ 3 năm trở lên mới được bổ nhiệm Giám đốc Sở?

Theo Điều 9 Thông tư 06/2015/TT-BKHCN quy định như sau:

Kinh nghiệm công tác
Có thời gian từ 03 (ba) năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và tương đương hoặc là Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương; ưu tiên đã có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.

Căn cứ trên quy định tiêu chuẩn kinh nghiệm công tác đối với chức danh Giám đốc Sở Khoa học và công nghệ là có thời gian từ 03 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và tương đương hoặc là Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương; ưu tiên đã có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.

Như vậy, không bắt buộc phải đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ từ 3 năm trở lên mới được bổ nhiệm Giám đốc Sở.

Yêu cầu về trình độ đối với chức danh Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

Theo Điều 10 Thông tư 06/2015/TT-BKHCN quy định Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần đáp ứng các yêu cầu về trình độ như sau:

Trình độ
1. Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.
2. Giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
3. Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ dành cho Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
5. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đối với một số tỉnh, có thể thay chứng chỉ ngoại ngữ bằng chứng chỉ tiếng dân tộc.
6. Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Sở Khoa học và Công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ, quyền hạn gì liên quan đến thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo?
Pháp luật
Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh có thẩm quyền thanh tra an toàn địa điểm nhà máy điện hạt nhân không?
Pháp luật
Sở Khoa học và Công nghệ có quyền hạn gì trong việc quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo?
Pháp luật
Sở Khoa học và Công nghệ có quyền cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật hay không?
Pháp luật
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan gì? Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng hay không?
Pháp luật
Để trở thành Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần đáp ứng những yêu cầu về bằng cấp chứng chỉ nào?
Pháp luật
Để trở thành Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần đáp ứng được những tiêu chuẩn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sở Khoa học và Công nghệ
841 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sở Khoa học và Công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào