Để luyện tập, thi đấu thể thao, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát QLHC về TTXH gồm những gì?

Tôi có thắc mắc là để luyện tập, thi đấu thể thao thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an gồm những gì? Trình tự cấp Giấy phép như thế nào? Câu hỏi của anh Chiến ở Hà Nội.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam để luyện tập, thi đấu thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 giải thích thì Vũ khí là thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất, bao gồm:

- Vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao và vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự.

Căn cứ theo tiết 1 tiểu mục A Mục I Phần II Thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an (sau đây gọi tắt là Thủ tục hành chính) Ban hành kèm theo Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 quy định như sau:

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
...
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 14 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 12 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) bao gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, thời hạn mang vào; họ và tên, số, ngày cấp thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người mang vũ khí; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí; cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và phương tiện vận chuyển; cửa khẩu mang vũ khí vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ;
c) Văn bản đồng ý của Bộ trưởng Bộ Công an theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 12 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) và trường hợp theo chương trình, kế hoạch của Bộ Công an bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;
b) Bản sao quyết định, chương trình hoặc kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an để luyện tập, thi đấu thể thao gồm:

- Văn bản đề nghị nêu rõ các nội dung sau:

+ Lý do, thời hạn mang vào;

+ Họ và tên, số, ngày cấp thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người mang vũ khí;

+ Số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí;

+ Cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và phương tiện vận chuyển;

+ cửa khẩu mang vũ khí vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ;

- Bản sao quyết định, chương trình hoặc kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

VŨ KHÍ 2

Cấp Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam để luyện tập, thi đấu thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (Hình từ Internet)

Trình tự cấp Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội để luyện tập, thi đấu thể thao như thế nào?

Căn cứ theo tiết 1 tiểu mục A Mục I Phần II Thủ tục hành chính Ban hành kèm theo Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 quy định như sau:

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ Việt Nam đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Theo đó, cấp Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an để luyện tập, thi đấu thể thao theo trình tự 03 bước sau:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị.

Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lệ phí đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội để luyện tập, thi đấu thể thao là bao nhiêu?

Căn cứ theo tiết 1 tiểu mục A Mục I Phần II Thủ tục hành chính Ban hành kèm theo Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 quy định như sau:

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
...
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/1 khẩu/chiếc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

Theo quy định trên, lệ phí đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam để luyện tập, thi đấu thể thao là 10.000 đồng/1 khẩu/chiếc.

Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam
Thi đấu thể thao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tập luyện và thi đấu thể thao trong nhà trường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giải thể thao thành tích cao bao gồm những giải nào? Quyền ban hành điều lệ giải thể thao thành tích cao thuộc về ai?
Pháp luật
Hồ sơ đăng cai tổ chức giải thể thao thành tích cao bao gồm những gì? Thủ tục đăng cai thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện kinh doanh dạy bộ môn yoga hiện nay được quy định thế nào? Điều kiện tổ chức tập luyện và thi đấu bộ môn Yoga là gì?
Pháp luật
Vận động viên sử dụng doping trong thi đấu thể thao thì bị xử phạt bao nhiêu tiền? Vận động viên sử dụng doping trong thi đấu có bị đình chỉ tham gia thi đấu không?
Pháp luật
Thời gian tổ chức hội khỏe Phù Đổng năm học 2023 – 2024 cấp TPHCM là khi nào? Số môn thi hội khỏe Phù Đổng là bao nhiêu?
Pháp luật
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao cấp tỉnh có tư cách pháp nhân hay không? Lãnh đạo Trung tâm gồm những ai?
Pháp luật
Vận động viên sử dụng phương pháp thi đấu thể thao mang tính chất khiêu dâm có bị đình chỉ tham dự giải thi đấu thể thao không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cho phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường năng khiếu mỗi năm phải tổ chức ít nhất bao nhiêu hoạt động thi đấu thể thao cho học sinh tham gia?
Pháp luật
Tập luyện và thi đấu thể thao mà sử dụng chất kích thích thì bị xử lý như thế nào theo quy định mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam
622 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam Thi đấu thể thao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ Việt Nam Xem toàn bộ văn bản về Thi đấu thể thao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào