Để được xét thăng hạng lên viên chức công nghệ thông tin hạng 1 phải đáp ứng những điều kiện gì?
- Để được xét thăng hạng lên viên chức công nghệ thông tin hạng 1, viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin phải đáp ứng những điều kiện gì?
- Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn nghiệp vụ?
- Người có trình độ cao đẳng có được đảm nhiệm chức danh viên chức công nghệ thông tin hạng 1?
Để được xét thăng hạng lên viên chức công nghệ thông tin hạng 1, viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin phải đáp ứng những điều kiện gì?
Điều kiện xét thăng hạng viên chức công nghệ thông tin hạng 1 được quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:
Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V.11.06.12
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng I
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm (đủ 72 tháng). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II hoặc tương đương đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực công nghệ thông tin cấp nhà nước, cấp bộ, ban, ngành hoặc cấp tỉnh mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc chủ trì thẩm định ít nhất 02 (hai) dự án công nghệ thông tin nhóm A, B được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chủ trì nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 (một) sản phẩm, giải pháp công nghệ thông tin đạt giải thưởng cấp bộ hoặc tương đương trở lên.
Theo đó, điều kiện để được xét thăng hạng lên viên chức công nghệ thông tin hạng 1 như sau:
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 2 hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm (đủ 72 tháng).
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 2 hoặc tương đương đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực công nghệ thông tin cấp nhà nước, cấp bộ, ban, ngành hoặc cấp tỉnh mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành;
+ Hoặc chủ trì thẩm định ít nhất 02 dự án công nghệ thông tin nhóm A, B được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Hoặc chủ trì nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 sản phẩm, giải pháp công nghệ thông tin đạt giải thưởng cấp bộ hoặc tương đương trở lên.
Để được xét thăng hạng lên viên chức công nghệ thông tin hạng 1, viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin phải đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ internet)
Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn nghiệp vụ?
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức công nghệ thông tin hạng 1 được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:
Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V.11.06.12
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
b) Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành; am hiểu tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
c) Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
đ) Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Theo đó, viên chức công nghệ thông tin hạng 1 phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây về năng lực chuyên môn nghiệp vụ:
- Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
- Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành; am hiểu tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới;
+ Có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
- Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Người có trình độ cao đẳng có được đảm nhiệm chức danh viên chức công nghệ thông tin hạng 1?
Điều kiện về trình độ đào tạo đối với viên chức công nghệ thông tin hạng 1 được quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:
Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V.11.06.12
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
...
Theo đó, viên chức phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin mới đủ đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh viên chức công nghệ thông tin hạng 1.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức mua bán nợ xấu có được chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá thị trường không?
- Công văn 9582 về cấp định danh tổ chức cho doanh nghiệp, hợp tác xã như thế nào? Xem toàn văn Công văn 9582 ở đâu?
- Giữ thẻ căn cước trái quy định pháp luật là gì? Nghĩa vụ của công dân khi bị giữ thẻ căn cước được quy định thế nào?
- Kịch bản chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024? Kịch bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024?
- Thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công cấp trung ương ra sao?