Để được xét thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 thì phải có thời gian giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ bao lâu?
- Chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp là gì?
- Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 cần đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp thế nào?
- Để được giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 thì phải có năng lực, trình độ thế nào?
- Để được xét thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 thì phải có thời gian giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 bao lâu?
Chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp là gì?
Thăng hạng Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 (Hình từ Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ:
a) Kỹ thuật viên đường bộ hạng I Mã số: V.12.21.01
b) Kỹ thuật viên đường bộ hạng II Mã số: V.12.21.02
c) Kỹ thuật viên đường bộ hạng III Mã số: V.12.21.03
d) Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV Mã số: V.12.21.04
Theo quy định trên thì chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp là V.12.21.02.
Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 cần đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp thế nào?
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 được quy định tại Điều 3 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Để được giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 thì phải có năng lực, trình độ thế nào?
Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo bồi dưỡng, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 như sau:
* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành, lĩnh vực;
- Nắm vững các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, trình độ công nghệ của ngành, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng trong chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
- Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kỹ thuật đường bộ; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Có năng lực tổ chức thực hiện, nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Để được xét thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 thì phải có thời gian giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 bao lâu?
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Kỹ thuật viên đường bộ hạng II - Mã số: V.12.21.02
…
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Theo đó, để được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 thì viên chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định trên.
Trong đó, viên chức muốn được thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?
- Giá hợp đồng trọn gói là gì? Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu xây dựng nào?
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?