Để được thành lập quỹ thành viên thì cần phải đáp ứng những điều kiện gì? Vốn tối thiểu của quỹ thành viên là bao nhiêu?

Tôi đang tìm hiểu về quỹ thành viên trong lĩnh vực chứng khoán theo quy định mới và có thắc mắc là để được thành lập quỹ thành viên thì cần phải đáp ứng những điều kiện gì? Vốn tối thiểu của quỹ thành viên là bao nhiêu?

Quỹ thành viên là gì?

Theo Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 giải thích từ ngữ như sau:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ
[...]
41. Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
[...]”

Theo đó, quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

Thành lập quỹ thành viên

Thành lập quỹ thành viên

Thành lập quỹ thành viên thì cần phải đáp ứng những điều kiện gì?

Theo Điều 113 Luật Chứng khoán 2019 quy định về thành lập quỹ thành viên như sau:

“Điều 113. Thành lập quỹ thành viên
1. Quỹ thành viên do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng góp vốn.
2. Việc thành lập quỹ thành viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
b) Có từ 02 đến 99 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
c) Do 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
d) Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.”

Ngoài những điều kiện trên thì quỹ thành viên phải đảm bảo danh mục và hoạt động đầu tư tại Điều 5 Thông tư 98/2020/NĐ-CP, cụ thể:

- Danh mục đầu tư của quỹ phải phù hợp với mục tiêu và chính sách đầu tư đã được quy định tại Điều lệ quỹ và công bố tại Bản cáo bạch.

- Quỹ được phép đầu tư vào các loại tài sản sau đây:

+ Tiền gửi các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật ngân hàng;

+ Công cụ thị trường tiền tệ bao gồm giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;

+ Công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;

+ Cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký giao dịch, trái phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, chứng chỉ quỹ đại chúng;

+ Trái phiếu chưa niêm yết của các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam; cổ phiếu của công ty cổ phần, phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn;

+ Quyền phát sinh gắn liền với chứng khoán mà quỹ đang nắm giữ;

+ Các chứng khoán và tài sản khác theo quy định của pháp luật.

- Công ty quản lý quỹ chỉ được gửi tiền và đầu tư công cụ thị trường tiền tệ quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này của các tổ chức tín dụng đã được Ban đại diện quỹ phê duyệt.

- Quỹ thành viên được tham gia góp vốn thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Trường hợp Điều lệ quỹ có quy định và được Đại hội nhà đầu tư chấp thuận bằng văn bản, quỹ thành viên được đầu tư vào bất động sản đáp ứng điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản.

- Trong hoạt động quản lý quỹ thành viên, công ty quản lý quỹ bảo đảm:

+ Không được sử dụng vốn, tài sản của quỹ để đầu tư vào chính quỹ đó;

+ Không được sử dụng vốn, tài sản của quỹ để cho vay, bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào; không được bảo lãnh phát hành chứng khoán;

+ Chỉ được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do các công ty quản lý quỹ khác quản lý và bảo đảm các hạn chế sau:

Không đầu tư quá 10% tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;

Không đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, cổ phiếu của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;

Không đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

+ Trường hợp Điều lệ quỹ có quy định, quỹ được vay thế chấp, thấu chi hoặc các hình thức khác từ ngân hàng lưu ký, vay mua chứng khoán (giao dịch ký quỹ) theo nguyên tắc sau:

Việc vay tài sản phải phù hợp với quy định của pháp luật;

Hạn mức vay do Đại hội nhà đầu tư quyết định, nhưng phải bảo đảm tổng nợ và các khoản phải trả của quỹ không vượt quá 30% tổng tài sản của quỹ tại mọi thời điểm;

Bộ phận tín dụng của ngân hàng lưu ký phải tách biệt hoàn toàn về cơ cấu tổ chức và hoạt động đối với bộ phận lưu ký tài sản của quỹ; hoạt động tín dụng là độc lập với hoạt động lưu ký và không thuộc phạm vi điều chỉnh của hợp đồng lưu ký;

Công ty quản lý quỹ phải cung cấp thông tin về quyền lợi của ngân hàng lưu ký và khả năng xung đột lợi ích cho Đại hội nhà đầu tư xem xét, quyết định.

- Công ty quản lý quỹ và các tổ chức tham gia góp vốn thành lập quỹ thành viên không được sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để quảng cáo, kêu gọi góp vốn.

- Quỹ thành viên thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định tại khoản 9 Điều 24 Thông tư này.

Vốn tối thiểu của quỹ thành viên là bao nhiêu?

Theo Điều 113 Luật Chứng khoán 2019 quy định về thành lập quỹ thành viên như sau:

“Điều 113. Thành lập quỹ thành viên
1. Quỹ thành viên do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng góp vốn.
2. Việc thành lập quỹ thành viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
b) Có từ 02 đến 99 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
c) Do 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
d) Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán”

Theo đó, nếu bạn muốn thành lập quỹ thành viên trong lĩnh vực chứng khoán thì vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng, tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

Quỹ thành viên
Vốn tối thiểu của quỹ thành viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ thành viên có bao nhiêu thành viên góp vốn? Được sử dụng Quỹ thành viên đầu tư vào phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn không?
Pháp luật
Quỹ thành viên trong lĩnh vực chứng khoán được đầu tư vào các loại trái phiếu nào? Có được chia lợi tức của quỹ thành viên bằng chứng chỉ quỹ không?
Pháp luật
Quỹ thành viên chứng khoán được phép đầu tư vào các loại tài sản nào? Việc phân phối lợi nhuận quỹ thành viên sau khi đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thành viên góp vốn quỹ thành viên có được sử dụng quỹ để bảo lãnh phát hành chứng khoán không?
Pháp luật
Quỹ thành viên có được phép đầu tư vào tài sản là cổ phiếu của công ty cổ phần theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Quỹ thành viên kết thúc thời hạn hoạt động thì sẽ giải thể đúng không? Quỹ thành viên giải thể thì cần những giấy tờ nào?
Pháp luật
Hồ sơ và thủ tục đề nghị thay đổi thời hạn hoạt động quỹ thành viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện tăng vốn điều lệ quỹ thành viên là gì? Hồ sơ tăng vốn điều lệ quỹ thành viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện việc giải thể quỹ thành viên theo trình tự như thế nào? Những tài liệu nào cần phải chuẩn bị khi thực hiện giải thể?
Pháp luật
Điều kiện để đăng ký thành lập quỹ thành viên là gì? Hồ sơ và thủ tục để đăng ký thành lập quỹ thành viên được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ thành viên
11,000 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ thành viên Vốn tối thiểu của quỹ thành viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ thành viên Xem toàn bộ văn bản về Vốn tối thiểu của quỹ thành viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào