Để được cấp chứng thư số chuyên dùng Chính phủ cần đáp ứng những điều kiện gì? Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư gồm những thành phần nào?
Dịch vụ chứng thực chữ ký số ngành Bảo hiểm xã hội cung cấp những dịch vụ nào?
Theo Điều 10 Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1166/QĐ-BHXH năm 2020 như sau:
Dịch vụ chứng thực chữ ký số
Dịch vụ chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao để xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu. Dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp các dịch vụ sau:
1. Tạo và phân phối các cặp khóa.
2. Cấp chứng thư số.
3. Gia hạn chứng thư số.
4. Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số.
5. Thu hồi chứng thư số.
6. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
7. Dịch vụ công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số.
8. Dịch vụ kiểm tra chứng thư số trực tuyến.
9. Cấp dấu thời gian.
Theo đó, dịch vụ chứng thực chữ ký số ngành Bảo hiểm xã hội là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao để xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu. Dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp các dịch vụ sau:
- Tạo và phân phối các cặp khóa.
- Cấp chứng thư số.
- Gia hạn chứng thư số.
- Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số.
- Thu hồi chứng thư số.
- Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
- Dịch vụ công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số.
- Dịch vụ kiểm tra chứng thư số trực tuyến.
- Cấp dấu thời gian.
Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ (Hình từ Internet)
Để được cấp chứng thư số chuyên dùng Chính phủ cần đáp ứng những điều kiện gì?
Theo khoản 1 Điều 11 Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1166/QĐ-BHXH năm 2020 như sau:
Điều kiện cấp mới chứng thư số
1. Điều kiện cấp mới chứng thư số chuyên dùng Chính phủ
a) Điều kiện cấp mới chứng thư số cho cá nhân:
- Cá nhân được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Quy chế này có nhu cầu GDĐT;
- Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
- Được Người quản lý thuê bao phê duyệt.
b) Điều kiện cấp mới chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu:
- Phải là người có thẩm quyền của cơ quan BHXH theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu có nhu cầu GDĐT;
- Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
- Được Người quản lý thuê bao phê duyệt.
c) Điều kiện cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
- Phải là cơ quan, tổ chức có quyết định thành lập hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
- Có văn bản đề nghị của người được giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
- Được Người quản lý thuê bao phê duyệt.
Theo đó, để được cấp chứng thư số chuyên dùng Chính phủ cần đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Điều kiện cấp mới chứng thư số cho cá nhân:
+ Cá nhân Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên tại các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Bảo hiểm xã hội huyện có nhu cầu giao dịch điện tử;
+ Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
+ Được Người quản lý thuê bao phê duyệt.
- Điều kiện cấp mới chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu:
+ Phải là người có thẩm quyền của cơ quan Bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu có nhu cầu giao dịch điện tử;
+ Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
+ Được Người quản lý thuê bao phê duyệt.
- Điều kiện cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
+ Phải là cơ quan, tổ chức có quyết định thành lập hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
+ Có văn bản đề nghị của người được giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
+ Được Người quản lý thuê bao phê duyệt.
Hồ sơ cấp chứng thư số chuyên dùng Chính phủ bao gồm những thành phần nào?
Theo khoản 1 Điều 12 Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1166/QĐ-BHXH năm 2020 như sau:
Hồ sơ cấp chứng thư số
1. Hồ sơ cấp chứng thư số chuyên dùng Chính phủ:
a) Hồ sơ cấp chứng thư số cho cá nhân: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
b) Hồ sơ cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
c) Cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức: Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
...
Theo đó, hồ sơ cấp chứng thư số chuyên dùng Chính phủ bao gồm những thành phần như sau:
- Hồ sơ cấp chứng thư số cho cá nhân: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Hồ sơ cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức: Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?