Để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình thì cá nhân cần thi sát hạch đạt bao nhiêu điểm trở lên?

Tôi cần thi sát hạch và xin đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình. Vậy xin hỏi, cơ quan nào tổ chức thi sát hạch và phải đạt từ bao nhiêu điểm trở lên để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình? Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Cơ quan nào có quyền tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình?

Theo khoản 1 Điều 77 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 24 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/06/2023) như sau:

Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị định này đến một trong các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định này để đăng ký sát hạch. Việc sát hạch được thực hiện thông qua hình thức sát hạch trực tiếp hoặc sát hạch trực tuyến.
2. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo kết quả xét hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, thời gian, địa điểm sách hạch trước thời gian tổ chức sát hạch ít nhất 03 ngày làm việc.
...

Theo quy định trên, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:

Theo khoản 1 Điều 77 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.

2. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo kết quả xét hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, thời gian, địa điểm sách hạch trước thời gian tổ chức sát hạch ít nhất 03 ngày làm việc.

...

Theo đó, căn cứ quy định trên thì cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch đối với từng lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân.

Theo khoản 1 Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
...

Theo đó, căn cứ vào từng hạng chứng chỉ hành nghề (Hạng I, Hạng II và Hang III) để xác định cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể:

– Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

– Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;

– Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định 15/2021/NĐ-CP cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

Tải về mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất 2023: Tại Đây

chung-chi-hanh-nghe-thiet-ke-cong-trinh

Cá nhân cần thi sát hạch đạt bao nhiêu điểm để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình? (Hình từ Internet)

Cá nhân cần thi sát hạch đạt bao nhiêu điểm để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình?

Theo khoản 3 Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I; Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Theo đó, cá nhân cần đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.

Theo Điều 78 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, khoản 37 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/06/2023) quy định đề sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình bao gồm những nôi dung sau:

Tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp lần đầu; điều chỉnh, bổ sung lĩnh vực, điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề thì đề sát hạch bao gồm 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật (bao gồm pháp luật chung và pháp luật về xây dựng theo từng lĩnh vực) và 20 câu hỏi về kiến thức chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 80 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 20 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch phần kiến thức pháp luật tối thiểu 16 điểm và tổng điểm từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì đề sát hạch bao gồm 10 câu về kiến thức pháp luật, số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 32 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.

Theo đó, nội dung thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình bao gồm:

– 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật (bao gồm pháp luật chung và pháp luật về xây dựng theo từng lĩnh vực)

– 20 câu hỏi về kiến thức chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, điểm tối đa phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 80 điểm, điểm tối đa phần kiến thức pháp luật là 20 điểm.

Cá nhân có kết quả sát hạch phần kiến thức pháp luật tối thiểu 16 điểm và tổng điểm từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình.

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Theo khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 23 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/06/2023) thì hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình lần đầu bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá.

d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề.

đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.

e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.

g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Lưu ý: Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc mã số chứng chỉ hành nghề đối với tài liệu tại điểm d khoản này.

Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:

Theo khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình lần đầu bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;

– 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

– Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề.

– Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

- Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

– Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

Lưu ý: Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chưa có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng thì có được đảm nhận chức danh chủ trì kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng không?
Pháp luật
Để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình thì cá nhân cần thi sát hạch đạt bao nhiêu điểm trở lên?
Pháp luật
Bằng Đại học chuyên ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước có thể xin cấp chứng chỉ thiết kế xây dựng được không?
Pháp luật
Học ngành Kỹ thuật cơ khí có được xin cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng không? Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng bao gồm những gì?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng III chỉ được cấp khi thực hành thiết kế xây dựng tối thiểu 2 năm đúng không?
Pháp luật
Học Xây dựng cầu đường sắt có đủ điều kiện để xin cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng theo đúng quy định pháp luật không?
Pháp luật
Để thiết kế một bệnh viện thì tư vấn thiết kế cần có những chứng chỉ thiết kế gì? Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng được chia thành mấy loại?
Pháp luật
Có bắt buộc chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng đối với đơn vị tư vấn thiết kế và giám sát thi công công trình điện không?
Pháp luật
Học đại học ngành Kết cấu công trình thì có được lấy chứng chỉ thiết kế xây dựng không? Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng được pháp luật quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
2,561 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào