Để điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia thì hoạt động điều tra, thu thập thông tin được thực hiện thế nào?

Tôi muốn biết về việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện như thế nào? Cơ sở để thực hiện việc điều chỉnh này từ đâu? Nhà nước có thực hiện hoạt động điều tra, thu thập thông tin sử dụng đất gì không? - Câu hỏi của chị Huyền (Bình Thuận)

Để điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia thì cần thực hiện theo quy trình như thế nào?

Tải về Tổng hợp trọn bộ các văn bản hiện hành về Luật Đất đai mới nhất

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia (Hình từ Internet)

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT thì việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo các bước:

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

Bước 2: Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.

Việc điều tra, thu thập thông tin để điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện ra sao?

Tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định hoạt động điều tra, thu thập thông tin để thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:

- Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

- Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

- Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định;

- Điều tra, khảo sát thực địa bổ sung thông tin, tài liệu.

Bên cạnh đó, tại Điều 18 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT cũng quy định về các hoạt động đánh giá, phân tích tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia để phục vụ việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:

- Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.

- Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất:

+ Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường;

+ Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội;

+ Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.

- Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất:

+ Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

+ Phân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.

- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

- Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất quốc gia.

- Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

- Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông).

- Hội thảo và chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

- Đánh giá, nghiệm thu.

Những hoạt động nào cần được thực hiện để xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia?

Căn cứ Điều 19 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:

Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
2. Các nội dung khác của điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 Điều 15 của Thông tư này.

Theo đó, bên cạnh hoạt động tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kế hoạch sử dụng đất quốc gia, để xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia thì còn các thực hiện các hoạt động như sau:

- Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.

- Xác định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.

- Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại kế hoạch sử dụng đất 5 năm nêu trên đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 Luật Đất đai 2013 để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.

- Dự kiến các nguồn thu, chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.

- Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia:

+ Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;

+ Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia;

+ Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia;

+ Các giải pháp khác.

- Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông).

- Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

- Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông).

- Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.

- Đánh giá, nghiệm thu.

Kế hoạch sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kế hoạch sử dụng đất được công bố công khai khi nào? Cơ quan nào có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất?
Pháp luật
Trong lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thì việc xác định nhu cầu sử dụng đất trong năm được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Để điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia thì hoạt động điều tra, thu thập thông tin được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Việc lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thực hiện theo quy trình thế nào? Các hoạt động để xây dựng kế hoạch sử dụng đất này là gì?
Pháp luật
Việc phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở phải đảm bảo phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất như thế nào?
Pháp luật
Đối với trường hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh chưa được phê duyệt thì sẽ được xử lý như thế nào?
Pháp luật
Hình thức lấy ý kiến về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được quy định ra sao theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Chi tiết mức phí khai thác, sử dụng tài liệu về kế hoạch sử dụng đất và cơ sở dữ liệu quy hoạch từ Hệ thống thông tin quốc gia?
Pháp luật
Thời hạn hủy bỏ việc thu hồi đất thuộc kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo Luật Đất đai mới được rút ngắn so với Luật Đất đai cũ?
Pháp luật
Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thuộc về cơ quan nào theo Luật Đất đai mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế hoạch sử dụng đất
698 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế hoạch sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế hoạch sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào