Để đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản, doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện gì?

Để đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản, doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện gì? Thành phần hồ sơ Doanh nghiệp đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản gồm những gì? Câu hỏi của anh C (Hưng Yên).

Để đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản, doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện gì?

design

Để đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản, doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Căn cứ tiết 4.10 mục II Phần II Thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý lao động nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1511/QĐ-LĐTBXH năm 2021 quy định như sau:

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp dịch vụ phải duy trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đáp ứng các điều kiện:
- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ để thực hiện nội dung hoạt động và đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động tìm kiếm, phát triển thị trường lao động ngoài nước có năng lực tiếng Nhật trình độ tối thiểu N2 (chuẩn JLPT) hoặc tương đương;
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động quản lý người lao động có năng lực tiếng Nhật trình độ tối thiểu N2 (chuẩn JLPT) hoặc tương đương và ít nhất 01 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản;
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động giáo dục định hướng có ít nhất 01 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn đối với doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản theo thỏa thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản.

Theo đó, Doanh nghiệp dịch vụ phải duy trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đáp ứng các điều kiện:

- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ để thực hiện nội dung hoạt động và đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động tìm kiếm, phát triển thị trường lao động ngoài nước có năng lực tiếng Nhật trình độ tối thiểu N2 (chuẩn JLPT) hoặc tương đương;

+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động quản lý người lao động có năng lực tiếng Nhật trình độ tối thiểu N2 (chuẩn JLPT) hoặc tương đương và ít nhất 01 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản;

+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động giáo dục định hướng có ít nhất 01 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản.

- Đáp ứng các tiêu chuẩn đối với doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản theo thỏa thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản.

Thành phần hồ sơ Doanh nghiệp đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản gồm những gì?

Tại tiết 4.3 tiểu mục 4 mục II Phần II Thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý lao động nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1511/QĐ-LĐTBXH năm 2021 quy định về thành phần hồ sơ như sau:

- Văn bản đề nghị (theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP);

- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ; 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (hợp đồng lao động, văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc) của nhân viên nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn quy định.

Thời hạn giải quyết hồ sơ Doanh nghiệp đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản là bao lâu?

Theo quy định tại tiết 4.4 tiểu mục 4 mục II Phần II Thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý lao động nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1511/QĐ-LĐTBXH năm 2021 quy định như sau:

4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn có Văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản,: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Thời hạn xác nhận danh sách người lao động của doanh nghiệp đi làm việc tại Nhật Bản: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách.

Như vậy, thời hạn giải quyết hồ sơ Doanh nghiệp đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản như sau:

- Thời hạn có Văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản,: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).

- Thời hạn xác nhận danh sách người lao động của doanh nghiệp đi làm việc tại Nhật Bản: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách.

Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thực hiện cập nhật thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như thế nào?
Pháp luật
Mức trần giá dịch vụ môi giới đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được cấp trong bao lâu?
Pháp luật
Ai thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng?
Pháp luật
Thời hạn để doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoàn lại số tiền ký quỹ đã sử dụng là bao lâu?
Pháp luật
Tiền dịch vụ là gì? Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có phải nộp tiền dịch vụ cho doanh nghiệp dịch vụ không?
Pháp luật
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải duy trì điều kiện gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp thu tiền môi giới của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có phải trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp dịch vụ không ghi rõ thỏa thuận tiền dịch vụ trong hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng mà không có giấy phép thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Thời hạn để doanh nghiệp dịch vụ thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài với người lao động là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
666 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào