Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp là gì? Đối tượng nào được mua trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp là gì? Những đối tượng nào được mua trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi theo quy định pháp luật? Câu hỏi của anh T.M.N từ Đồng Nai.

Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp là gì?

Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp được quy định tại khoản 13 Điều 3 Thông tư 22/2019/TT-NHNN như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng bao gồm tổng số dư nợ cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, tổng mức mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (bao gồm cả dư nợ cấp tín dụng từ nguồn vốn của pháp nhân khác mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro theo quy định của pháp luật); hạn mức cho vay chưa giải ngân, hạn mức thẻ tín dụng, số dư bảo lãnh ngân hàng, cam kết phát hành dưới hình thức thư tín dụng chứng từ (sau khi trừ đi số tiền ký quỹ của thư tín dụng) và số dư các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng.
13. Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp là việc mua hoặc ủy thác cho tổ chức khác (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác) mua trái phiếu doanh nghiệp.
14. Người có liên quan của một tổ chức, cá nhân là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với tổ chức, cá nhân đó.
a) Người có liên quan của một tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng) gồm các trường hợp sau đây:
(i) Công ty mẹ hoặc tổ chức tín dụng là công ty mẹ (sau đây gọi là tổ chức tín dụng mẹ) của tổ chức đó;
...

Như vậy, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp được hiểu là việc mua hoặc ủy thác cho tổ chức khác (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác) mua trái phiếu doanh nghiệp.

Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp là gì? Đối tượng nào được mua trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi?

Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp là gì? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được mua trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi?

Đối tượng mua trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP và khoản 1 Điều 3 Nghị định 08/2023/NĐ-CP) như sau:

Nhà đầu tư mua trái phiếu
1. Đối tượng mua trái phiếu
a) Đối với trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền: đối tượng mua trái phiếu là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật chứng khoán.
b) Đối với trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm chứng quyền: đối tượng mua trái phiếu là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, nhà đầu tư chiến lược, trong đó số lượng nhà đầu tư chiến lược phải đảm bảo dưới 100 nhà đầu tư.
c) Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là nhà đầu tư có năng lực tài chính hoặc có trình độ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại Điều 11 Luật Chứng khoán. Tổ chức có trách nhiệm xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và tài liệu xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 155/2020/NĐ-CP), ngoại trừ việc xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp quy định tại điểm d khoản này.
...

Như vậy, theo quy định, đối với trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi thì đối tượng mua trái phiếu là:

- Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp,

- Nhà đầu tư chiến lược, trong đó số lượng nhà đầu tư chiến lược phải đảm bảo dưới 100 nhà đầu tư.

Nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp có được cùng góp vốn đầu tư trái phiếu với nhà đầu tư khác không?

Trách nhiệm của nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP và khoản 1 Điều 3 Nghị định 08/2023/NĐ-CP) như sau:

Nhà đầu tư mua trái phiếu
...
2. Trách nhiệm của nhà đầu tư mua trái phiếu
...
d) Trước khi mua trái phiếu (cả trên thị trường sơ cấp và thứ cấp), nhà đầu tư phải ký văn bản xác nhận đã thực hiện các quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này và tự chịu trách nhiệm đối với quyết định mua trái phiếu của mình sau khi ký văn bản xác nhận này. Văn bản xác nhận thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này và phải được lưu trữ tại hồ sơ chào bán khi phát hành trái phiếu hoặc tại công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư thực hiện giao dịch trái phiếu theo quy định của pháp luật.
đ) Thực hiện giao dịch trái phiếu theo quy định tại Điều 16 Nghị định này; không được bán hoặc cùng góp vốn đầu tư trái phiếu với nhà đầu tư không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp dưới mọi hình thức. Việc huy động vốn và mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và công ty quản lý quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
e) Khi bán trái phiếu trên thị trường thứ cấp phải cung cấp đầy đủ nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành theo quy định tại Nghị định này cho nhà đầu tư mua trái phiếu.
...

Theo quy định trên thì nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp không được cùng góp vốn đầu tư trái phiếu với nhà đầu tư không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp dưới mọi hình thức.

Như vậy, nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp có thể cùng góp vốn đầu tư trái phiếu với nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

Trái phiếu doanh nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Trái phiếu doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ được chào bán dưới những hình thức nào? Doanh nghiệp có được thay đổi điều kiện, điều khoản của trái phiếu?
Pháp luật
Doanh nghiệp chào bán trái phiếu riêng lẻ trong nước phải đăng ký trái phiếu trong thời hạn nào?
Pháp luật
Trái phiếu doanh nghiệp có phải là chứng khoán không? Loại chứng khoán này có kỳ hạn tối thiểu là bao lâu?
Pháp luật
Công ty chứng khoán có được quyền mua trái phiếu doanh nghiệp do chính mình bảo lãnh hay không? Có quy định nào hạn chế quyền này hay không?
Pháp luật
Các cơ quan ban ngành sẽ làm gì để chấn chỉnh hoạt động thị trường trái phiếu doanh nghiệp và đấu giá quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Trái phiếu doanh nghiệp là gì? Phương thức phát hành trái phiếu và các tổ chức cung cấp dịch vụ theo quy định pháp luật
Pháp luật
Ngân hàng được phép mua trái phiếu doanh nghiệp với tỉ lệ bao nhiêu? Được mua trái phiếu doanh nghiệp khi nào?
Pháp luật
Công ty cổ phần không phải công ty đại chúng có được phép phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ không?
Pháp luật
Trình tự bù trừ và thanh toán đa phương đối với trái phiếu doanh nghiệp (T+1) tại Sở giao dịch chứng khoán từ 29/8/2022?
Pháp luật
Tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin các nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trái phiếu doanh nghiệp
1,015 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trái phiếu doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào