Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất nào? Được cấp sổ đỏ đối với phần diện tích đất nào trong khu chung cư?

Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất nào? Được cấp sổ đỏ đối với phần diện tích đất nào trong khu chung cư không? Đất xây dựng khu chung cư phải đồng bộ với đất nào theo quy định Nghị định 102/2024/NĐ-CP?

Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất nào?

Căn cứ theo Điều 92 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Đất xây dựng khu chung cư
1. Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất ở để xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích hỗn hợp để ở và làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ (sau đây gọi chung là nhà chung cư), xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của người dân trong khu chung cư và đất để xây dựng các công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
...

Như vậy, đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất ở để xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích hỗn hợp để ở và làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ, xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của người dân trong khu chung cư và đất để xây dựng các công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất nào?

Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất nào? (hình từ internet)

Được cấp sổ đỏ đối với phần diện tích đất nào trong khu chung cư?

Căn cứ theo Điều 92 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Đất xây dựng khu chung cư
...
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng khu chung cư, nhà chung cư được giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất thuộc dự án theo quy định sau đây:
a) Đối với diện tích đất xây dựng nhà chung cư và đất xây dựng công trình hạ tầng do chủ đầu tư sử dụng để kinh doanh theo dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính và được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó có một phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ thì mục đích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư được xác định là đất ở;
b) Đối với diện tích đất làm đường giao thông, các công trình hạ tầng khác phục vụ cho người dân trong và ngoài khu chung cư, nhà chung cư mà chủ đầu tư không sử dụng để kinh doanh dịch vụ theo dự án đầu tư thì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để quản lý, xây dựng công trình và không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; không được cấp Giấy chứng nhận; bàn giao cho địa phương quản lý đối với diện tích đất đó sau khi đã hoàn thành xây dựng theo dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
...

Như vậy, chủ đầu tư dự án xây dựng khu chung cư được cấp sổ đỏ đối với phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư và đất xây dựng công trình hạ tầng do chủ đầu tư sử dụng để kinh doanh theo dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó có một phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ thì mục đích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư được xác định là đất ở.

Theo đó, chủ đầu tư dự án xây dựng khu chung cư không được cấp sổ đỏ đối với phần diện tích đất làm đường giao thông, các công trình hạ tầng khác phục vụ cho người dân trong và ngoài khu chung cư, nhà chung cư mà chủ đầu tư không sử dụng để kinh doanh dịch vụ theo dự án đầu tư.

Đồng thời, phải bàn giao cho địa phương quản lý đối với diện tích đất đó sau khi đã hoàn thành xây dựng theo dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đất xây dựng khu chung cư phải đồng bộ với đất nào?

Căn cứ theo Điều 197 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Đất xây dựng khu chung cư
1. Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất ở để xây dựng nhà chung cư, xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của người dân trong khu chung cư và đất để xây dựng các công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đất xây dựng khu chung cư phải bảo đảm đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì đất xây dựng khu chung cư phải bảo đảm đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.

Đất xây dựng khu chung cư
Cấp sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có cấp Sổ đỏ cho Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Đất xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn gồm những loại đất nào? Người sử dụng đất này có được cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Đất xây dựng khu chung cư được sử dụng cho những mục đích gì? Phần diện tích đất nào trong khu chung cư không được cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Tổ chức chưa được cấp sổ đỏ có phải tự kê khai hiện trạng sử dụng đất không? Thẩm quyền cấp sổ đỏ cho tổ chức?
Pháp luật
Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất nào? Được cấp sổ đỏ đối với phần diện tích đất nào trong khu chung cư?
Pháp luật
Có bắt buộc ghi tên cả 2 vợ chồng vào sổ đỏ khi cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai mới? Ai có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho cá nhân?
Pháp luật
06 trường hợp không cấp sổ đỏ đối với tài sản gắn liền với đất theo Luật Đất đai mới? Thông tin về tên tài sản được thể hiện thế nào?
Pháp luật
Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao lâu? Sổ đỏ mới có mấy trang? Thuê lại quyền sử dụng đất có phải cấp sổ đỏ mới?
Pháp luật
Đất chưa được cấp sổ đỏ có bán được không? Người dân mua bán đất chưa có sổ đỏ có bị phạt không?
Pháp luật
Người sử dụng đất có thể yêu cầu cấp 01 sổ đỏ đối với thửa đất đang sử dụng thuộc phạm vi nhiều xã, phường, thị trấn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất xây dựng khu chung cư
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
153 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào