Đất trồng hoa màu là gì? Thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thực hiện như thế nào?

Đất trồng hoa màu là gì? Thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thực hiện như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư?

Đất trồng hoa màu là gì?

Hiện nay pháp luật không có quy định giải thích đất trồng hoa màu là gì. Tuy nhiên theo điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định đất trồng cây hằng năm (trong nhóm đất nông nghiệp) gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

Theo đó, có thể hiểu đất trồng hoa màu là đất nông nghiệp được sử dụng để trồng các loại cây ngắn ngày như:

- Các loại rau củ (cà chua, bắp cải, cà rốt, khoai tây...)

- Các loại đậu (đậu phộng, đậu xanh, đậu đen...)

- Các loại ngũ cốc (ngô, lúa mì, lúa mạch...)

- Các loại cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, vừng, lạc...)

Đất trồng hoa màu thường là loại đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt, độ pH phù hợp với từng loại cây trồng, đất trồng hoa màu khác với đất trồng cây lâu năm (như cà phê, cao su, chè,...) ở chỗ nó thường được luân canh và có chu kỳ canh tác ngắn hơn.

*Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Đất trồng hoa màu là gì? Thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thực hiện như thế nào?

Đất trồng hoa màu là gì? Thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thực hiện như thế nào? (hình từ internet)

Thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thực hiện như thế nào?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
...
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
...

Đối chiếu với quy định trên, trường hợp muốn chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Đồng thời, theo khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024 quy định: căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Theo đó, dựa trên quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024 thì thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư được thực hiện như sau:

Bước 1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Bước 2. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

Bước 3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:

- Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Bước 4. Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

Bước 5. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Điều này.

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư?

Theo Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
...

Như vậy, thẩm quyền cho phép chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Chuyển mục đích sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chuyển mục đích sử dụng đất
Đất thổ cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
Pháp luật
Đất trồng hoa màu là gì? Thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Được chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất thành đất thổ cư không? Hạn mức giao đất rừng sản xuất là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Pháp luật có cấm việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư hay không?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản có cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền hay không?
Pháp luật
Người sử dụng đất có được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang đất ở tại nông thôn không?
Pháp luật
Chuyển đất vườn sang đất ở có phải xin phép hay không? Ai là người có thẩm quyền cho phép chuyển đất vườn sang đất ở?
Pháp luật
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở là gì? Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như thế nào?
Pháp luật
Đất ONT là gì? Chuyển mục đích sử dụng đất ONT được không? Việc bố trí đất ONT phải đảm bảo điều gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển mục đích sử dụng đất
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
95 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển mục đích sử dụng đất Đất thổ cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển mục đích sử dụng đất Xem toàn bộ văn bản về Đất thổ cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào