Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị gồm những loại nào? Có được góp quyền sử dụng đất để chỉnh trang đô thị không?

Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị gồm những loại nào? Có được góp quyền sử dụng đất để chỉnh trang đô thị không? Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm như thế nào trong hoạt động góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai?

Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị gồm những loại nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 198 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Sử dụng đất để chỉnh trang đô thị và khu dân cư nông thôn
1. Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị bao gồm đất chỉnh trang khu vực nội thành, nội thị hiện có, đất được quy hoạch để mở rộng đô thị.
Đất sử dụng để chỉnh trang khu dân cư nông thôn bao gồm đất chỉnh trang trong khu dân cư hiện có, đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất được quy hoạch để mở rộng khu dân cư nông thôn.
2. Việc sử dụng đất để chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Nhà nước thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn trong các trường hợp quy định tại Điều 79 của Luật này.
4. Tổ chức, cá nhân được góp quyền sử dụng đất để xây dựng, chỉnh trang các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng bằng nguồn vốn do Nhân dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ. Việc tự nguyện góp quyền sử dụng đất, bồi thường hoặc hỗ trợ do tổ chức, cá nhân đó tự thỏa thuận. Việc góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai thực hiện theo quy định tại Điều 219 của Luật này.

Theo đó, đất sử dụng để chỉnh trang đô thị bao gồm: Đất chỉnh trang khu vực nội thành, nội thị hiện có, đất được quy hoạch để mở rộng đô thị.

Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị gồm những loại nào? Có được góp quyền sử dụng đất để chỉnh trang đô thị không?

Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị gồm những loại nào? Có được góp quyền sử dụng đất để chỉnh trang đô thị không? (Hình từ Internet)

Có được góp quyền sử dụng đất để chỉnh trang đô thị không?

Căn cứ theo Điều 219 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai
1. Góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai là phương thức sắp xếp lại đất đai trong một khu vực đất nhất định trên cơ sở sự đồng thuận của người sử dụng đất để điều chỉnh lại toàn bộ hoặc một phần diện tích đất thuộc quyền sử dụng của mình trong khu vực đó theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Tập trung đất nông nghiệp để thực hiện sản xuất;
b) Thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn;
c) Thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển đô thị; cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng lại các khu nhà chung cư; mở rộng, nâng cấp đường giao thông trong đô thị.
3. Điều kiện để thực hiện góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai quy định như sau:
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai được người sử dụng đất thuộc khu vực dự kiến thực hiện đồng thuận và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
...

Theo đó, việc góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai được thực hiện trong trường hợp thực hiện dự án chỉnh trang đô thị.

Ngoài ra, việc góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai còn được thực hiện để cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng lại các khu nhà chung cư; mở rộng, nâng cấp đường giao thông trong đô thị.

Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm như thế nào trong hoạt động góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 219 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai
...
6. Việc góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai phải có dự án đầu tư do cộng đồng người sử dụng đất tự thực hiện hoặc liên danh, liên kết với các nhà đầu tư theo quy định của pháp luật để thực hiện.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:
a) Cung cấp thông tin về hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên quan đến khu vực góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai;
b) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai được phê duyệt.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, trong hoạt động góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:

- Cung cấp thông tin về hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên quan đến khu vực góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai;

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai được phê duyệt.

Xem thêm: Trạng thái Sideway là gì? Tìm hiểu về xu hướng thị trường trong giao dịch tài chính

Đất ở tại đô thị Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất ở tại đô thị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị gồm những loại nào? Có được góp quyền sử dụng đất để chỉnh trang đô thị không?
Pháp luật
Mục đích sử dụng đất ở tại đô thị là gì? Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích nào?
Pháp luật
Đất ở là gì? Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị đúng không? Đất ở tại nông thôn được quy định ra sao theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Căn cứ giao đất ở cho cá nhân tại đô thị? Việc sử dụng đất để chỉnh trang đô thị được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính nào? Phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đối với đất ở tại đô thị dựa trên căn cứ nào?
Pháp luật
Đất ở tại đô thị có là đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? Ai là người nộp thuế?
Pháp luật
Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị là gì? Việc bố trí đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị phải đảm bảo yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất ở tại đô thị
41 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất ở tại đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất ở tại đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào