Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình? Lập mấy bộ hồ sơ này để bàn giao cho chủ sở hữu?
- Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình?
- Chủ đầu tư phải lập mấy bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình để bàn giao cho chủ sở hữu khi tổ chức bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng?
- Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình được thực hiện như thế nào?
Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình?
Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:
(1) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
(2) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình.
(3) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công.
(4) Bản vẽ hoàn công (có danh mục bàn vẽ kèm theo).
(5) Các kết quả quan trắc, kiểm định chất lượng công trình, thử nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan.
(6) Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.
(7) Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
(8) Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
(9) Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có).
(10) Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).
Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình? Lập mấy bộ hồ sơ này để bàn giao cho chủ sở hữu? (Hình từ Internet)
Chủ đầu tư phải lập mấy bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình để bàn giao cho chủ sở hữu khi tổ chức bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng?
Căn cứ quy định tại Điều 27 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP) như sau:
Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
1. Việc bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
2. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định được bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác, sử dụng. Trường hợp bàn giao công trình, hạng mục công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, trước khi bàn giao phải hoàn thành xây dựng các công trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác (nếu có) trong dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án hoặc dự án thành phần đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
3. Chủ đầu tư tổ chức lập 01 bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định này, bàn giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình khi tổ chức bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng.
4. Trường hợp đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng từng phần thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình, lập và bàn giao hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình đối với phần công trình được đưa vào sử dụng.
Như vậy, theo quy định, chủ đầu tư phải tổ chức lập 01 bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình để bàn giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình khi tổ chức bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Lưu ý: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng.
Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình được thực hiện như thế nào?
Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.
(2) Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.
(3) Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.
(4) Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
(5) Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
(6) Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
(7) Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).
(8) Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
(9) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
(10) Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.
(11) Hoàn trả mặt bằng.
(12) Bàn giao công trình xây dựng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lời chúc hoàn thành nghĩa vụ quân sự ngày xuất ngũ năm 2025? Đi nghĩa vụ 2025 về được bao nhiêu tiền?
- Quy định trẻ em ngồi ghế trước ô tô, xe máy tại Nghị định 168 cần nắm rõ? Chở trẻ em trên 6 tuổi ngồi trước xe máy bị phạt đến 14 triệu đồng đúng không?
- Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư nghỉ hưu trước tuổi có bị trừ tỷ lệ lương hưu không? Thời điểm hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi?
- Kiểm soát biên chế mới sau sáp nhập: Không vượt tổng số CBCCVC không giữ chức danh lãnh đạo, quản lý hiện có?
- Công văn 10225/SNV-CCVC thực hiện chế độ thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP TPHCM như thế nào?