Danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các danh hiệu nào? Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua?

Danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các danh hiệu nào? Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh N.K.H. (Hà Nội)

Danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các danh hiệu nào?

Danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các danh hiệu được căn cứ theo Điều 9 Thông tư 118/2023/TT-BQP (Có hiệu lực từ 01/01/2024) quy định và hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Các danh hiệu thi đua
Thực hiện theo quy định tại các Điều 19, 20, 32 và Điều 81 của Luật Thi đua, khen thưởng. Cụ thể như sau:
1. Đối với cá nhân
a) “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”;
b) “Chiến sĩ thi đua toàn quân”;
c) “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
d) “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”.
2. Đối với tập thể
a) “Cờ thi đua của Chính phủ”;
b) “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”;
c) Cờ thi đua của Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ;
d) “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”;
đ) “Đơn vị tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”;
e) Đơn vị vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”;
g) “Đơn vị huấn luyện giỏi”;
h) “Đơn vị văn hóa tiêu biểu”.
3. Ngoài các danh hiệu thi đua quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, các cơ quan, đơn vị, các ngành, các tổ chức quần chúng có thể thực hiện các hình thức khen thưởng, tôn vinh khác nhằm động viên cá nhân, tập thể có thành tích và thúc đẩy phong trào thi đua, phù hợp với nguyên tắc của pháp luật về thi đua, khen thưởng và báo cáo theo quy định.

Trước đây, các danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam được căn cứ theo Điều 11 Thông tư 151/2018/TT-BQP (Hết hiệu lực từ 01/01/2024) hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Danh hiệu thi đua đối với cá nhân, tập thể thực hiện theo quy định tại Điều 20 Luật Thi đua, khen thưởng 2003 (Hết hiệu lực từ 01/01/2024). Cụ thể như sau:

(1) Danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm:

- “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”;

- “Chiến sĩ thi đua toàn quân”;

- “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

- “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”.

(2) Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm:

- “Cờ thi đua của Chính phủ”;

- “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”;

- Cờ thi đua của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

- “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”;

- “Đơn vị tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”.

Lưu ý: Ngoài các danh hiệu thi đua quy định nêu trên, các cơ quan, đơn vị, các ngành, các tổ chức quần chúng được đề xuất các hình thức tôn vinh khác, nhưng phải báo cáo Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các danh hiệu nào? Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua? (Hình từ Internet)

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Hiện nay, tại Thông tư 118/2023/TT-BQP (Có hiệu lực từ 01/01/2024) quy định và hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam không còn quy định cụ thể về mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Trước đây, căn cứ Điều 82 Thông tư 151/2018/TT-BQP (Hết hiệu lực từ 01/01/2024), mức tiền thưởng danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị định 91/2017/NĐ-CP như sau:

Mức tiền thưởng
Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 83/2011/TT-BQP ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng và mức tiền thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Theo đó, mức tiền thưởng danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định như sau:

(1) Danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm:

- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở = 4,5 x 1.800.000 đồng = 8.100.000

- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân” được thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở = 3 x 1.800.000 đồng = 5.400.000

- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở = 1,0 x 1.800.000 đồng = 1.800.000

- “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở = 0,3 x 1.800.000 đồng = 540.000

(2) Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm:

- Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được thưởng 12,0 lần mức lương cơ sở = 12,0 x 1.800.000 đồng = 21.600.000

- Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng” được thưởng 8,0 lần mức lương cơ sở = 8,0 x 1.800.000 đồng = 14.400.000

- Danh hiệu Cờ thi đua của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng

- Danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc” được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở = 1,5 x 1.800.000 đồng = 2.700.000

- Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến” được thưởng 0,8 lần mức lương cơ sở = 0,8 x 1.800.000 đồng = 1.440.000

Quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Hiện nay, tại Thông tư 118/2023/TT-BQP (Có hiệu lực từ 01/01/2024) quy định và hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam không còn quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Tuy nhiên, dẫn chiếu theo Điều 86 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 và Điều 87 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 có quy định về quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng như sau:

Điều 86. Quyền của cá nhân, tập thể, hộ gia đình
1. Cá nhân, tập thể, hộ gia đình được tham gia các phong trào thi đua, được khen thưởng kèm theo hiện vật khen thưởng và hưởng lợi ích khác theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân, hộ gia đình được tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng hiện vật khen thưởng. Tập thể được tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày, sử dụng biểu tượng của các hiện vật khen thưởng đó trên các văn bản, tài liệu chính thức của tập thể.

Điều 87. Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể, hộ gia đình
1. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật, của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng.
2. Phát huy thành tích đã đạt được, tuyên truyền, phổ biến kinh nghiệm; bảo quản, lưu giữ các hiện vật khen thưởng.


Trước đây, quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

(1) Quyền của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam:

Căn cứ Điều 83 Thông tư 151/2018/TT-BQP (Hết hiệu lực từ 01/01/2024) quy định quyền của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 76 Nghị định 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

- Được tham gia các phong trào thi đua do Nhà nước, cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động.

- Được đề nghị xét tặng danh hiệu, hình thức khen thưởng theo đúng quy định của pháp luật.

- Có quyền góp ý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu, hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể có đủ thành tích và tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

- Đề nghị cấp có thẩm quyền không xét tặng danh hiệu, hình thức khen thưởng, thu hồi các danh hiệu, hình thức khen thưởng đã được tặng hoặc khen thưởng không đúng tiêu chuẩn, không đúng thủ tục do pháp luật quy định.

(2) Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam:

Căn cứ Điều 84 Thông tư 151/2018/TT-BQP (Hết hiệu lực từ 01/01/2024) quy định nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 77 Nghị định 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật, quy định của cơ quan, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng.

- Cá nhân, tập thể được khen thưởng có nghĩa vụ bảo quản các hiện vật khen thưởng, không được cho người khác mượn để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

- Từ chối nhận danh hiệu vinh dự Nhà nước, danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng không xứng đáng với thành tích và không đúng tiêu chuẩn, thủ tục do pháp luật quy định.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng gì?
Pháp luật
Đáp án cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 tuần 1 trên trang Báo cáo viên ra sao?
Pháp luật
Nhân kỷ niệm lần thứ 20 Ngày thành lập Chủ tịch Hồ Chí Minh dành lời khen tặng Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát như thế nào? Quân đội nhân dân được quy định thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn dự thi cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024?
Pháp luật
Trận đầu đánh thắng của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân ở đâu? Ngày 22 tháng 12 năm 1944 là ngày gì?
Pháp luật
Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam đầu tiên là ai? Truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam theo Hướng dẫn 160?
Pháp luật
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam đổi tên mấy lần? Nhà nước có Chính sách về quốc phòng như thế nào?
Pháp luật
Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 diễn ra vào thời gian nào? Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày mấy?
Pháp luật
Việt Nam Giải phóng quân được thành lập ở đâu? Quân đội nhân dân có chức năng, nhiệm vụ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội Nhân dân Việt Nam
1,039 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào