Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc tặng cho chiến sĩ Công an nhân dân có thành tích gì? Mức tiền thưởng của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc là bao nhiêu?
- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc tặng cho chiến sĩ Công an nhân dân có thành tích gì?
- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc gồm có những gì?
- Mức tiền thưởng của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc tặng cho chiến sĩ Công an nhân dân là bao nhiêu?
- Chiến sĩ Công an nhân dân được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc còn được hưởng các chế độ chính sách gì?
Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc tặng cho chiến sĩ Công an nhân dân có thành tích gì?
Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 12/2019/TT-BCA quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân tiêu biểu xuất sắc được lựa chọn trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” và trong thời gian đó đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có sáng kiến được áp dụng trong thực tiễn đạt hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc được Bộ trưởng Bộ Công an công nhận;
b) Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ trở lên đã nghiệm thu được áp dụng hiệu quả trong toàn quốc hoặc chủ trì xây dựng đề án, dự án cấp Bộ trở lên, văn bản thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội hoàn thành vượt tiến độ, được áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc;
c) Mưu trí, dũng cảm, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu được tặng thưởng Huân chương Quân công, Huân chương Dũng cảm, Huân chương Chiến công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động về thành tích đột xuất.
2. Cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải có ý kiến đồng ý của thành viên Hội đồng Thi đua, khen thưởng các cấp đạt từ 90% trở lên.
3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được đề nghị xét tặng vào năm liền kề với năm có quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” lần thứ hai.
Như vậy, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân tiêu biểu xuất sắc được lựa chọn trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” và trong thời gian đó đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có sáng kiến được áp dụng trong thực tiễn đạt hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc được Bộ trưởng Bộ Công an công nhận;
- Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ trở lên đã nghiệm thu được áp dụng hiệu quả trong toàn quốc hoặc chủ trì xây dựng đề án, dự án cấp Bộ trở lên, văn bản thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội hoàn thành vượt tiến độ, được áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc;
- Mưu trí, dũng cảm, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu được tặng thưởng Huân chương Quân công, Huân chương Dũng cảm, Huân chương Chiến công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động về thành tích đột xuất.
Tuy nhiên, cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải có ý kiến đồng ý của thành viên Hội đồng Thi đua, khen thưởng các cấp đạt từ 90% trở lên.
Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc tặng cho chiến sĩ Công an nhân dân có thành tích gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc gồm có những gì?
Căn cứ vào Điều 34 Thông tư 12/2019/TT-BCA quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” gồm:
- Tờ trình kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” của đơn vị cấp Cục, Công an cấp tỉnh.
- Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua, khen thưởng của đơn vị cấp Cục, Công an cấp tỉnh.
- Trích ngang thành tích của cá nhân có xác nhận của thủ trưởng đơn vị cấp Cục, Công an cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” có xác nhận của thủ trưởng đơn vị cấp Cục, Công an cấp tỉnh.
- Bản sao quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” 2 lần liên tiếp và kết quả nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ trở lên hoặc các hình thức khen thưởng đột xuất đã được tặng trong giai đoạn đề nghị (Huân chương Quân công, Huân chương Dũng cảm, Huân chương Chiến công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động).
Mức tiền thưởng của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc tặng cho chiến sĩ Công an nhân dân là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 44 Thông tư 12/2019/TT-BCA quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:
Quỹ thi đua, khen thưởng và tiền thưởng
1. Việc lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại các điều 64, 65, 66 và 67 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
2. Tập thể, cá nhân được khen thưởng sẽ được nhận kèm theo tiền thưởng với mức tiền quy định tại Điều 69 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
3. Người Việt Nam ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài được khen thưởng, được tặng kèm theo tặng phẩm lưu niệm tương ứng (không kèm theo tiền thưởng).
Như vậy, cá nhân được khen thưởng sẽ được nhận kèm theo tiền thưởng với mức tiền quy định tại Điều 69 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
Theo điểm a khoản 1 Điều 69 Nghị định 91/2017/NĐ-CP thì mức tiền thưởng của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc là 4,5 lần mức lương cơ sở.
Hiện nay, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023), cụ thể:
Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...
Như vậy, mức tiền thưởng của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc tặng cho chiến sĩ Công an nhân dân là 8.100.000 đồng.
Trước đây, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/07/2023) thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
...
Như vậy, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng nên mức tiền thưởng của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc tặng cho chiến sĩ Công an nhân dân là 6.705.000 đồng.
Chiến sĩ Công an nhân dân được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc còn được hưởng các chế độ chính sách gì?
Căn cứ vào Điều 45 Thông tư 12/2019/TT-BCA quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:
Cá nhân được tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thì ngoài việc được khen thưởng theo quy định còn được hưởng các quyền lợi khác như sau:
- Các trường hợp được thăng cấp bậc hàm hoặc nâng bậc lương trước niên hạn thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Công an gồm:
+ Được phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thì được đề nghị xét thăng cấp bậc hàm hoặc nâng bậc lương trước niên hạn 01 năm.
+ Trường hợp trong niên hạn được tặng nhiều danh hiệu, hình thức khen thưởng thì chỉ thực hiện một mức ưu tiên quy định cao nhất.
+ Nếu năm được khen thưởng cũng là năm đến niên hạn thăng cấp bậc hàm hoặc nâng bậc lương thì được xem xét vào niên hạn tiếp theo.
+ Những trường hợp đã hết trần thăng cấp bậc hàm hoặc nâng bậc lương thì được ưu tiên đi nghỉ dưỡng.
- Ngoài các quyền lợi trên, cá nhân được khen thưởng còn được ưu tiên cử đi nghiên cứu, học tập, công tác, bồi dưỡng nâng cao trình độ ở trong nước hoặc nước ngoài phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ đang công tác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Em trai đến nhà anh chị ruột chơi có phải thông báo lưu trú không? Anh chị ruột thực hiện thông báo lưu trú theo hình thức nào?
- Từ 1/12/2024 chính thức hết giảm thuế trước bạ ô tô 50% theo Nghị định 109? Thuế trước bạ ô tô từ 1/12/2024 ra sao?
- Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ cuối năm 2024 là Đảng viên? Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ trường học là Đảng viên?
- Mức bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với cây trồng chưa thu hoạch được tính thế nào?
- Đang bảo lưu kết quả học tập đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Sức khỏe loại mấy không được tham gia nghĩa vụ quân sự?