Đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu thì tổ chức bị xử phat vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề đăng tải hồ sơ mời thầu. Cho tôi hỏi đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu thì tổ chức bị xử phat vi phạm hành chính bao nhiêu tiền? Và cho tôi hỏi thêm là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt tổ chức đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu không? Tôi rất mong mình sẽ nhận được câu trả lời trong khoảng thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của chị Ngọc Nhi ở Lâm Đồng.

Đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu thì tổ chức bị xử phat vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị định 122/2021/NĐ-CP về vi phạm về đăng tải thông tin trong đấu thầu như sau:

Vi phạm về đăng tải thông tin trong đấu thầu
1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy định về thời hạn trong việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đăng tải hoặc đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu;
b) Đăng tải hồ sơ mời thầu không thống nhất với nội dung đã được phê duyệt.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp, đăng tải các thông tin về đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Theo quy định trên, tổ chức đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Hồ sơ mời thầu

Hồ sơ mời thầu (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt tổ chức đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu không?

Theo khoản 2 Điều 77 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp như sau:

Phân định thẩm quyền xử phạt
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 74 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
...

Căn cứ khoản 2 Điều 74 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp; đến 150.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đấu thầu, đầu tư; đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực quy hoạch;
c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này.
...

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đấu thầu, đầu tư với mức phạt tiền cao nhất là 150.000.000 đồng.

Do tổ chức đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất là 30.000.000 đồng nên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt tổ chức này.

Thời hiệu xử phạt tổ chức đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu là bao lâu?

Theo Điều 5 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm.
2. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; Điều 9; Điều 10; Điều 13; Điều 14; khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 30; Điều 36; Điều 37; Điều 43; Điều 44; Điều 45; Điều 46; Điều 47; Điều 48; Điều 49; Điều 50; Điều 51; Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; Điều 61; Điều 62; Điều 63; Điều 64; Điều 65; Điều 66; Điều 67; Điều 68, Điều 69; Điều 70; Điều 71 và Điều 72 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.
Đối với hành vi vi phạm đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
3. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này (trừ các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều này, Điều 12 và Điều 25) là hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc.
Đối với hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.

Như vậy, thời hiệu xử phạt tổ chức đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu là 01 năm.

Hồ sơ mời thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hồ sơ mời thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu theo Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT? Mẫu Báo cáo thẩm định E-HSMT mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Chủ đầu tư quy định các yêu cầu về đấu thầu bền vững trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng cách thức nào?
Pháp luật
Đấu thầu thuốc qua mạng: Hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí trên hệ thống và không được bản giấy theo quy định Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT?
Pháp luật
Từ 01/8/2022, thông báo phát hành, sửa đổi hồ sơ mời thầu trên hệ thống lựa chọn nhà thầu qua mạng thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ mời thầu sử dụng cho hình thức đấu thầu nào? Hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí đúng không?
Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi mới nhất 2024 thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt năm 2024 đối với hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu gồm những gì?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT ra sao?
Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ mời thầu
1,040 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ mời thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào