Đăng ký đất đai lần đầu bằng hình thức đăng ký điện tử thì có giá trị như đăng ký trên bảng giấy không?

Người sử dụng đất có phải thực hiện kê khai đăng ký đất đai theo quy định mới nhất không? Đăng ký đất đai lần đầu bằng hình thức đăng ký điện tử thì có giá trị như đăng ký trên bảng giấy hay không? Đăng ký đất đai có phải là nội dung quản lý nhà nước về đất đai?

Người sử dụng đất có phải thực hiện kê khai đăng ký đất đai theo quy định mới nhất không?

Đăng ký đất đai được giải thích tại khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2024 là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật Đất đai 2024.

Đồng thời, tại Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:

(1) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

(2) Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

(3) Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

(4) Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

(5) Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

(6) Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

(7) Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người sử dụng đất có nghĩa vụ phải thực hiện kê khai đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật.

Đăng ký đất đai lần đầu bằng hình thức đăng ký điện tử thì có giá trị như đăng ký trên bảng giấy không?

Đăng ký đất đai lần đầu bằng hình thức đăng ký điện tử thì có giá trị như đăng ký trên bảng giấy không? (Hình từ Internet)

Đăng ký đất đai lần đầu bằng hình thức đăng ký điện tử thì có giá trị như đăng ký trên bảng giấy không?

Đăng ký đất đai lần đầu bằng hình thức đăng ký điện tử thì có giá trị như đăng ký trên bảng giấy không thì theo quy định tại Điều 131 Luật Đất đai 2024 như sau:

Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
2. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
3. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
4. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Như vậy, theo quy định trên thì người sử dụng đất đăng ký đất đai lần đầu bằng hình thức đăng ký điện tử thì có giá trị pháp lý như đăng ký trên bảng giấy.

Theo đó, tại Điều 132 Luật Đất đai 2024, đăng ký lần đầu đối với đất đai được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

- Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;

- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

- Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp nêu trên.

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký.

Đăng ký đất đai có phải là nội dung quản lý nhà nước về đất đai không?

Theo quy định tại Điều 20 Luật Đất đai 2024, nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:

(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

(9) Quản lý tài chính về đất đai.

(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.

(14) Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Như vậy, nội dung về đăng ký đất đai là một trong các nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo quy định của pháp luật.

Đăng ký đất đai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho cộng đồng dân cư theo Nghị định 101 là mẫu nào?
Pháp luật
Đăng ký đất đai lần đầu ở đâu? Nội dung đăng ký đất đai lần đầu bao gồm những gì? Thời gian đăng ký đất đai lần đầu bao lâu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho hộ gia đình kèm Mẫu danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất?
Pháp luật
Mẫu tờ trình về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu là mẫu nào? Trường hợp đăng ký lần đầu đối với đất đai?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai Mẫu 04a/ĐK Danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm những thông tin gì? Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là bao lâu?
Pháp luật
Điều 132 Luật Đất đai 2024 quy định việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào?
Pháp luật
Quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được hình thành khi nào? Mua quyền thuê trong hợp đồng thuê đất thì có phải đăng ký đất đai không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký đất đai
695 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào