Đại tá quân đội giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh sẽ có mức lương là bao nhiêu?
- Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là gì?
- Đại tá quân đội giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh sẽ có mức lương là bao nhiêu?
- Tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Đại tá quân đội giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là bao nhiêu?
- Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước ai về mệnh lệnh của mình?
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là gì?
sĩ quan quân đội giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh có cấp bậc quân hàm cao nhất được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
...
đ) Đại tá:
Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
...
Theo quy định trên, sĩ quan quân đội giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh sẽ có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tá.
Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh (Hình từ Internet)
Đại tá quân đội giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh sẽ có mức lương là bao nhiêu?
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu (Bảng 1) ban hành kèm Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng như sau:
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định cách tính mức lương của Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng |
Do đó, Đại tá Quân đội nhân dân giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh sẽ có mức lương là 14.400.000 đồng/tháng (chưa bao gồm các khoản phụ cấp).
Tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Đại tá quân đội giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là bao nhiêu?
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, Đại tá quân đội giữ chức Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh sẽ có tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất là 57 tuổi đối với nam, và 55 tuổi đối với nữ.
Tuy nhiên khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ.
Lưu ý: Thời hạn kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước ai về mệnh lệnh của mình?
Trách nhiệm của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh được quy định tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;
3. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.
Như vậy, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?